Search

Hướng dẫn kiểm tra khả năng chịu lực của cột theo nội lực giới hạn TCVN 5574:2018

Kiểm tra khả năng chịu lực của cột theo nội lực giới hạn là bước vô cùng quan trọng để đảm bảo độ bền và an toàn công trình trong thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2018, việc xác định nội lực giới hạn giúp tối ưu hóa thiết kế, giảm thiểu rủi ro về kết cấu. Trong bài viết này, LPC sẽ chia sẻ các bước kiểm tra khả năng chịu lực của cột lệch tâm phẳng theo nội lực giới hạn theo TCVN 5574:2018. 

Thông số đầu vào khi tính toán –  kiểm tra khả năng chịu lực của cột

Kiểm tra khả năng chịu lực cột theo TCVN 5574:2018
Bảng tính Kiểm tra khả năng chịu lực cột theo TCVN 5574:2018

Các thông số đầu vào khi tính toán các thông số chịu lực của cột bao gồm các loại vật liệu: Bê tông, Cốt thép; Kích thước cột; Nội lực tính toán bao gồm:

  • Vật liệu:
    • Bê tông:
      • Cấp cường độ B.
      • Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông Rb.
      • Mô đun đàn hồi của bê tông : Eb
    • Cốt thép:
      • Mác thép: CB300-V, CB400-V
      • Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép Rs.
      • Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép Rsc.
      • Mô đun đàn hồi của bê tông : Es
  • Kích thước cột:
    • Tiết diện b * h
    • Chiều dày lớp bê tông bảo vệ a (đến trọng tâm cốt thép)
    • Chiều dài tính toán cột: Lo
  • Nội lực :
    • Lực dọc N
    • Momen M

Các bước tính toán các thông số

  • Độ lệch tâm:
    • Độ lệch tâm tĩnh học e1:

e1=M/N

  • Độ lệch tâm ngẫu nhiên ea (Mục 8.1.2.2.4):

ea = max(L/600, h/30, 10mm)

  • Độ lệch tâm ban đầu eo(Mục 8.1.2.2.4):
    • Kết cấu tĩnh định: eo=e1+ea
    • Kết cấu siêu tĩnh : eo=max(e1,ea)
  • Độ mảnh của cột:
  • i: Bán kính quán tính tiết diện cột, i = 0.288b
  • Hệ số uốn dọc η:
    • Với λ ≤14 : η=1
    • Với  λ >14 :
  • N_{cr} : Lực tới hạn quy ước
  • D: Độ cứng của cấu kiện bê tông cốt thép ở trạng thái giới hạn về độ bền.
  • I_{b},I_{s} : Mô men quán tính của diện tích tiết diện lần lượt của bê tông và của toàn bộ cốt thép dọc đối với trọng tâm tiết diện ngang của cấu kiện.
  • k_{s} =0.7;   k_{b}=\frac{0.15}{\varphi _{L}(0.3+\delta _{e}))}
  • \varphi _{L} : Hệ số kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng.
  • M_{L} : Mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của toàn bộ tải trọng.
  • : Mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
  • \delta _{e} : Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc:

Cách kiểm tra khả năng chịu lực của cột theo nội lực giới hạn

Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trong kiểm tra khả năng chịu lực của cột
Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trong kiểm tra khả năng chịu lực của cột
  • Điều kiện kiểm tra:
  • N: Lực dọc do ngoại lực
  • e: Khoảng cách từ điểm đặt lực dọc N đến trọng tâm tiết diện cốt thép chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn (khi toàn bộ tiết diện chịu nén).
  • x : Chiều cao vùng nén
  • \xi _{R} : Chiều cao tương đối giới hạn của vùng chịu nén của bê tông < B70
  • : Biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo khi ứng suất bằng Rs.
  • \varepsilon _{b2} =0.0035 : Biến dạng tương đối giới hạn của bê tông khi nén.

Tải file excel kiểm tra khả năng chịu lực của cột theo TCVN 5574:2018 theo đường link dưới đây 

Việc kiểm tra khả năng chịu lực của cột theo nội lực giới hạn TCVN 5574:2018 đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an toàn và tối ưu hóa thiết kế kết cấu. Áp dụng đúng phương pháp tính toán sẽ giúp công trình đạt độ bền vững cao, giảm thiểu rủi ro trong quá trình sử dụng.

Với kinh nghiệm và chuyên môn, LPC luôn sẵn sàng hỗ trợ các kỹ sư và chủ đầu tư trong việc tính toán, thiết kế kết cấu hiệu quả. Hãy đảm bảo rằng mỗi công trình của bạn được kiểm tra kỹ lưỡng để đạt chuẩn an toàn cao nhất!

——Công Ty TNHH Xây Dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction

20 kiểu phối màu theo chủ đề thiên nhiên dành cho dân thiết kế

Phối màu không chỉ là một bước trong thiết kế mà còn là nghệ thuật tạo dấu ấn. Sự kết hợp màu sắc hài hòa giúp KTS, NTK chinh phục cảm xúc khách hàng, đồng thời khắc sâu phong cách riêng, làm nên thương hiệu khác biệt.

Phối màu không chỉ là lựa chọn ngẫu hứng mà còn là chìa khóa định hình phong cách thiết kế dù đó là cổ điển, tối giản hay hiện đại, bóng bẩy. Để tạo nên một tổng thể hài hòa và ấn tượng, trước tiên hãy quay về cốt lõi: lý thuyết về vòng tròn màu. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau với LPC nhé!

Điểm danh 4 cách kết hợp màu cơ bản

Phối màu bổ túc

Đây là kỹ thuật kết hợp hai gam màu đối lập trên vòng tròn màu, tạo nên sự tương phản mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng. Phối màu bổ sung giúp thiết kế trở nên nổi bật, thu hút và đầy ấn tượng.

Phối màu bổ túc
Phối màu bổ túc cho dân thiết kế

Phối màu tam giác 

Phối màu tam giác là sự kết hợp của ba gam màu cách đều nhau trên vòng tròn màu, mang đến sự cân bằng và hài hòa trong thiết kế. Chẳng hạn, bộ ba đỏ – vàng – xanh lá gợi lên sự tươi trẻ, rực rỡ, trong khi xanh lam – tím – cam lại tạo cảm giác sang trọng, tinh tế.

Lưu ý quan trọng: Để đạt hiệu ứng thị giác tốt nhất, hãy cân nhắc tỷ lệ màu sắc phù hợp, tránh làm thiết kế trở nên rối mắt.

lpc phối màu tam giác
Phối màu tam giác đơn giản nhất

Phối màu tương đồng

Phối màu tương đồng là sự kết hợp từ 2 đến 5 gam màu nằm liền kề nhau trên vòng tròn màu, tạo nên sự chuyển đổi mượt mà và nhịp điệu hài hòa. Cách phối màu này mang đến cảm giác êm dịu, tự nhiên, giúp thiết kế trở nên tinh tế mà không gây rối mắt.

lpc phối màu tương đồng
Định nghĩa về phối màu tương đồng

Phối màu bổ túc bộ tứ

Phối màu tứ giác là sự kết hợp của bốn gam màu trên vòng tròn màu, tạo thành hai cặp màu bổ túc, mang lại sự phong phú và đa dạng cho thiết kế. VD, bộ màu đỏ – vàng – xanh lá – xanh dương đem đến sự tươi mới, tràn đầy sức sống, trong khi cam – tím – xanh lam – đen lại gợi lên nét sang trọng, huyền bí.

LPC phối màu bổ túc bộ tứ
Phối màu bổ túc bộ tứ được sử dụng rộng rãi

Để thiết kế trở nên hài hòa, cần phân bổ màu sắc hợp lý, chọn một màu chủ đạo và sử dụng các màu còn lại để nhấn nhá, tạo điểm nhấn thị giác ấn tượng.

20 kiểu phối màu theo chủ đề thiên nhiên

Xuân Xanh 

Mùa xuân luôn mở ra một khởi đầu rực rỡ, tràn đầy sức sống. Hình ảnh cây cối đâm chồi, hoa lá khoe sắc trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho các NTK. Phối màu xanh lá kết hợp đỏ-cam san hô không chỉ tái hiện sinh khí mùa xuân mà còn truyền tải năng lượng tươi mới, đầy sức sống.

phối màu xuân xanh
Phối màu xuân xanh

Mạnh mẽ và lấn át

Đỏ và xanh dương là cặp màu tương phản kinh điển, tạo nên sự đối lập đầy cuốn hút. Đỏ đại diện cho sức mạnh, ý chí mãnh liệt, trong khi xanh dương tượng trưng cho sự bình tĩnh, tự tin. Sự kết hợp hài hòa giữa hai gam màu này mang đến vẻ đẹp hùng vĩ, ấn tượng và tràn đầy năng lượng.

phối màu mạnh mẽ và lấn át
Phối màu mạnh mẽ và lấn át

Đất cát sa mạc

Sa mạc là sự giao thoa giữa chuyển động và tĩnh lặng, trở thành nguồn cảm hứng bất tận trong thiết kế. Những gam màu trầm của đất và cát hòa quyện tạo nên vẻ đẹp mộc mạc nhưng đầy chiều sâu, gợi lên cảm giác hoang dã, bí ẩn và đáng suy ngẫm.

LPC phối màu đất cát sa mạc
Phối màu đất cát sa mạc

Đặc sắc và kịch tính

Vẻ đẹp tự nhiên của Iceland như một bức tranh huyền bí, đầy sức sống và kịch tính. Cách phối màu này phản ánh sự mạnh mẽ của thiên nhiên, với màu xám đậm tạo sự đối lập rõ rệt với xanh lá, mang đến cảm giác vừa lạnh lùng, vừa tươi mới, như một bức tranh sống động đang chuyển mình.

LPC phối màu sắc nét và kịch tính
Phối màu sắc nét và kịch tính

Cây cối, thiên nhiên

Sự kết hợp giữa xanh lá và nâu là một biểu tượng hoàn hảo của thiên nhiên. Màu nâu tạo nền vững chắc, làm nổi bật màu xanh tươi mới, tạo nên một sự cân bằng hài hòa. Đây là một lựa chọn tuyệt vời cho những thiết kế mang tính nhận diện thương hiệu, dễ dàng ghi dấu ấn mạnh mẽ và độc đáo.

LPC phối cảnh cây cối thiên nhiên
Phối cảnh cây cối thiên nhiên

Màu Blue Green (Xanh dương – Xanh lục)

Blue Green là sự lựa chọn lý tưởng cho những ai tìm kiếm sự cân bằng giữa sự tươi mới, trong lành của xanh lá và cảm giác mát mẻ, yên bình của xanh dương. Đây là màu sắc hoàn hảo cho những thiết kế vừa tinh tế, vừa đầy sức sống.

Phối màu xanh blue green
Phối màu xanh Blue Green

Xanh mát

Phối màu đơn sắc là một chiến lược tinh tế và linh hoạt, dễ dàng áp dụng trong nhiều tình huống. Ở đây, tôi gợi ý sử dụng tone xanh mát của sóng biển, với các sắc độ từ đậm đến nhạt. Hiệu ứng phối màu này không chỉ tạo sự hài hòa, mà còn là lựa chọn tuyệt vời cho những thiết kế tối giản nhưng đầy ấn tượng.

Phối màu xanh mát
Phối màu xanh mát

Nhẹ nhàng, thanh thoát

Sự kết hợp giữa xanh ngọc, vàng hoàng yến và hồng tulip mang đến một bộ màu nhẹ nhàng, thanh thoát, như một khúc ca ngọt ngào. Nó gợi nhớ đến những bộ phim lãng mạn, những viên kẹo ngọt dịu dàng, hay những cành hoa giấy duyên dáng ven phố nhỏ ở châu Âu.

Phối màu nhẹ nhàng thanh thoát
Phối màu nhẹ nhàng thanh thoát

Sắc xanh tự nhiên

Những sắc xanh từ rừng rậm, cây cối, bầu trời và mặt nước tạo nên một bức tranh thiên nhiên tươi mát, đầy sức sống, mang đến cảm giác bình yên và hòa quyện với thiên nhiên.

Phối màu sắc xanh tự nhiên
Phối màu sắc xanh tự nhiên

Năng lượng tự nhiên

Những sắc xanh tươi sáng của lá mạ và xanh lam hòa quyện trong cảnh sắc núi và hồ, tạo nên một bức tranh đầy sức sống, mang đến nguồn năng lượng tươi mới và tràn đầy cảm hứng.

Phối màu năng lượng tự nhiên
Phối màu năng lượng tự nhiên

Mùa thu vùng Vermont

Vermont, miền đất của nước Mỹ, nổi bật với những bức tranh thiên nhiên giản dị, mộc mạc. Bảng màu được lấy cảm hứng từ khung cảnh mùa thu ấm áp, nơi hoa lá khoe sắc và làm bừng lên vẻ đẹp tự nhiên đầy lôi cuốn.

Phối màu mùa thu vùng Vermort
Phối màu mùa thu vùng Vermort

Mùa xuân và trái cây

Vàng chanh, hồng berry, tía và tím oải hương mang đến cảm giác tươi mới, rực rỡ, như những cảm xúc đầu tiên khi mùa xuân khởi đầu, đầy hy vọng và sức sống.

Phối màu mùa xuân và trái cây
Phối màu mùa xuân và trái cây

Ngày và đêm

Phối màu này là minh chứng tuyệt vời cho sự tương phản sắc nét. Những gam màu mạnh mẽ, tươi sáng nổi bật giữa nền khung cảnh kỳ ảo, huyền bí, tạo nên một hiệu ứng đầy ấn tượng và cuốn hút.

Phối màu ngày và đêm
Phối màu ngày và đêm

Côn trùng và hoa lá

Sự kết hợp giữa côn trùng và hoa lá tạo nên một không gian tươi mới, yên bình, mang lại cảm giác thư thái, như thể con người được tiếp thêm năng lượng sống và sức khỏe từ thiên nhiên.

Phối màu côn trung và cây lá
Phối màu côn trùng và cây lá

Hoàng hôn muộn

Hoàng hôn muộn là khoảnh khắc khi mặt trời sắp lặn, nhưng những tia nắng cuối cùng vẫn kịp phủ lên núi, tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp. Bầu trời chưa tối hẳn, với các sắc nâu đất sáng, hồng phấn, xanh dương và tím đậm như được vẽ lên một cách đầy tinh tế.

Phối màu hoàng hôn muộn
Phối màu hoàng hôn muộn

Vườn hoa nhiệt đới

Một vườn hoa rực rỡ sắc màu, nơi con người cảm nhận làn gió ấm áp lướt qua, mang đến cảm giác vui tươi, trẻ trung và tràn đầy yêu đời.

Phối màu vườn hoa nhiệt đới
Phối màu vườn hoa nhiệt đới

Mùa Thu ấm áp

Những cành cây và lá chuyển màu mang đến cảm giác ấm áp, như một lời báo hiệu mùa Thu đang đến gần.

Phối cảnh mùa thu ấm áp
Phối cảnh mùa thu ấm áp

Thiên nhiên kiểu retro

Màu sắc thiên nhiên qua lăng kính của những năm 1950, giờ đây tái xuất hiện trong những bức tranh hiện đại. Các tông màu xanh và vàng trầm, từng là xu hướng chủ đạo của thế kỷ trước, giờ được hồi sinh và thổi một làn gió mới vào những thiết kế đương đại, đầy phong cách và phù hợp với thời đại.

Phối màu thiên nhiên kiểu Resto
Phối màu thiên nhiên kiểu Resto

Hiện đại và Sắc nét

Phối màu hiện đại nhưng vẫn giữ được vẻ tự nhiên, bạn có thể hình dung một bảng màu gồm xanh đen, trắng, xanh lá và xanh cốm, như một vườn hoa rực rỡ dưới ánh nắng ấm áp. Sự kết hợp này mang đến cảm giác tươi mới, trong lành và đầy sức sống.

Phối màu hiện đại và sắc nét
Phối màu hiện đại và sắc nét

Vượt thời gian

Một sự kết hợp mang đậm phong cách cổ điển: xanh navy trung tính, đỏ cam và blue green. Phối màu này xuất hiện trong các thiết kế viễn tưởng, truyền tải cảm hứng mạnh mẽ và gợi mở sự sáng tạo trong nghệ thuật đương đại.

Phối màu vượt thời gian
Phối màu vượt thời gian

Hoa hướng dương Mùa hè

Bảng màu gợi nhớ đến một trận bóng ngoài trời sôi động, hòa quyện với không khí nhiệt huyết và những tia nắng đầu mùa hè. Hoa hướng dương là biểu tượng của sức sống mãnh liệt, năng lượng tràn đầy và tinh thần vươn lên mạnh mẽ.

Phối màu hướng dương mùa hè
Phối màu hướng dương mùa hè

20 kiểu phối màu cơ bản theo chủ đề thiên nhiên nói trên chắc chắn sẽ giúp bạn có thêm những ý tưởng sáng tạo cho kiến trúc ngôi nhà của mình trong năm 2025.

—— Công Ty TNHH Xây Dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction

Sàn vượt nhịp và kinh nghiệm thi công sàn phẳng không dầm 2024

Sàn vượt nhịp hay sàn phẳng không dầm là giải pháp vật liệu xây dựng không còn mới và được nhiều CDT quan tâm hiện nay. Với khả năng vượt nhịp, chịu tải trọng tố cũng như đảm bảo tất cả yêu cầu về yếu tố kỹ thuật trong xây dựng, sàn vượt nhịp đã được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều các công trình với quy mô lớn – nhỏ khác nhau.

Là đơn vị đầu tiên đưa giải pháp Sàn phẳng không dầm về Việt Nam và có 13 năm kinh nghiệm trong thiết kế, cung cấp và chuyển giao. LPC nắm rõ những đặc điểm cấu tạo nổi bật và kinh nghiệm thi công sàn phẳng không dầm dạt hiệu quả tối ưu nhất. Cùng LPC tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Sàn vượt nhịp là gì?

sàn vượt nhịp lớn Ubot

Sàn vượt nhịp hay sàn vượt nhịp lớn là sàn bê tông cốt thép có khả năng vượt nhịp từ 7m đến 20m giúp loại bỏ những phần cột giữa tạo không gian thông thoáng – thẩm mỹ tốt và dễ dàng hơn cho CDT trong việc bố trí và tối ưu công năng sử dụng. Sàn vượt nhịp thường được làm rỗng phần bê trong bê tông bằng các loại vật liệu như Hộp nhựa Ubot, Xốp, Bóng,… giúp loại bỏ phần bê tông không làm việc, giúp giảm tải trọng sàn – giảm lượng bê tông sử dụng nhưng vẫn đảm bảo an toàn kết cấu công trình

Thời nhiều năm gần đây, sàn vượt nhịp được nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng vì những tính năng nổi bật đặc biệt là khả năng vượt nhịp giúp tối ưu không gian. Sàn vượt nhịp cũng được ứng dụng trong nhiều loại công trình khác nhau: Nhà dân dụng, Nhà cao tầng, Công trình xây dựng công nghiệp, Nhà xưởng, Trung tâm thương mại, Trường hợp hay Bệnh viện… đều có thể sử dụng sàn vượt nhịp

Trên thị trường xây dựng hiện nay có nhiều loại sàn vượt nhịp khác nhau: sàn phẳng, sàn nấm, sàn bóng, sàn dự ứng lực,… Mỗi lại sàn được cấu tạo và ứng dụng khác nhau phụ thuộc và kiến trúc và kết cấu của công trình

Các loại sàn vượt nhịp phổ biến hiện nay

Sàn vượt nhịp dùng hộp nhựa Ubot

Sàn vượt nhịp dùng hộp nhựa Ubot là công nghệ từ Châu Âu. Là các hộp được cấu tạo nhựa tái chế từ nhựa Polypropylene, có 5 chân nằm giữa 2 lớp sàn bê tông. Sàn hộp Ubot giúp làm rỗng sàn và giảm trọng lượng sàn, tăng chiều cao thông thủy. Cùng với đó là các ưu điểm nổi bật về khả năng cách âm – cách nhiệt hiệu quả

Sàn phẳng không dầm cho nhà phố
Sàn vượt nhịp Ubot

Ưu điểm của Sàn hộp Ubot

  • Trọng lượng nhẹ: Thiết kế rỗng giúp giảm trọng lượng của sàn, dễ dàng trong vận chuyển và lắp đặt.
  • Cách âm và cách nhiệt: Hộp nhựa tái chế giúp cải thiện khả năng cách âm và cách nhiệt cho công trình.
  • Thi công nhanh: Quá trình thi công trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn nhờ sử dụng các hộp nhựa dễ lắp đặt.
  • Tăng chiều cao thông thủy: Sàn hộp Ubot giúp tối ưu hóa không gian, tăng chiều cao thông thủy của các tầng.

Sàn vượt nhịp Dự ứng lực

sàn dự ứng lực
Sàn Dự ứng lực

Sàn vượt nhịp dự ứng lực là một loại sàn bê tông cốt thép được thiết kế đặc biệt để vượt qua các khoảng cách lớn mà không cần nhiều cột đỡ. Kết cấu này sử dụng cáp dự ứng lục đặt vào sàn và thực hiện quá trình kéo và thả tại các đầu neo tạo nên các lực ngược hướng lên trên, cân bằng với tải trọng sàn.

Sàn có thể chịu được các lực tác động lớn và vượt nhịp dài hơn so với sàn thông thường. Sàn Dự ứng lực thường được áp dụng trong các công trình lớn cần không gian rộng rãi không có cột và yêu cầu khả năng chịu lực cao

>> Tìm hiểu thêm: Sàn Dự án ứng kết hợp với sàn phẳng Ubot

Sàn nấm (Flat Slab)

Sàn nấm kết hợp với sàn vượt nhịp Ubot

Sàn Flat Slab là một kiểu kết cấu sàn phẳng không dầm, trong đó tấm bê tông cốt thép được đặt trực tiếp lên cột và tường. Để tăng cường khả năng chịu lực cắt và độ cứng cho hệ thống sàn, Flat Slab thường sử dụng mũ cột (column head), một bản dày được đặt ở vị trí cột và tường.

Mũ cột có chức năng tương tự như dầm chữ T tại vị trí gối đỡ, giúp phân bố tải trọng từ sàn xuống cột một cách hiệu quả hơn, giảm tải trọng cục bộ và tăng khả năng chịu lực cắt của sàn.

Tuy nhiên, Sàn nấm có giới hạn về nhịp đối với sàn bê tông thông thường nhịp tối đa khoảng 9.5m và khi kết hợp cùng sàn dự án ứng lực thì có thể đạt đến 12m

Sàn phẳng (Flat Plate)

Sàn Flat Plate là một hệ thống chịu lực theo một hoặc hai phương, kê trực tiếp lên cột hoặc tường chịu lực. Đây là dạng kết cấu sàn phổ biến trong các tòa nhà cao tầng hiện đại.

Đặc điểm và ưu điểm

  • Chiều dày không đổi: Đặc điểm nổi bật của sàn Flat Plate là chiều dày không đổi hoặc gần như không đổi. Điều này giúp tạo ra mặt phẳng phía dưới của sàn, đơn giản hóa việc làm cốp pha và thi công.
  • Linh hoạt trong thiết kế: Sàn Flat Plate cho phép dễ dàng tạo vách ngăn, trong nhiều trường hợp không cần đến trần giả.

Sàn Flat Plate phù hợp với nhịp kinh tế và tải trọng từ nhỏ tới trung bình. Tuy nhiên, việc kiểm soát độ võng dài hạn có thể gặp khó khăn. Có thể áp dụng cách tạo độ vồng tường hợp lý (không quá lớn) hoặc sử dụng UST để giải quyết vấn đề độ võng.

Sàn Sườn (Ribbed Slab) và Sàn Ô Cờ (Waffle Slab)

Sàn vượt nhịp sàn ô cờ

Sàn sườn bao gồm nhiều sườn được bố trí ở các vị trí cố định với khoảng cách đều nhau giữa các sườn và thường được đỡ trực tiếp bởi cột. Các sườn có thể bố trí theo một phương (ribbed slab) hoặc theo hai phương (waffle slab). Ưu điểm của sàn sườn và sàn ô cờ là chịu tải trọng lớn, tiết kiệm nguyên vật liệu và khả năng linh hoạt. Tuy nhiên việc thi công giải pháp này còn khá phức tạp.

Đặc điểm và thông số kỹ thuật

  • Chiều dày sàn: Từ 75-125mm.
  • Chiều dày sườn: Tối thiểu 125mm đối với sườn làm việc nhiều nhịp và yêu cầu khả năng chống lửa trong 2 giờ.
  • Chiều rộng sườn: Từ 125-200mm.
  • Khoảng cách giữa các sườn: Từ 600-1500mm.
  • Tổng chiều dày sàn: Thường từ 300-600mm.
  • Nhịp sàn: Lên tới 15m đối với sàn bê tông cốt thép, có thể lớn hơn nếu sử dụng cáp dự ứng lực (UST).

Cấu tạo sàn vượt nhịp Ubot

Hiện nay, sàn vượt nhịp hầu như đều sử dụng phương án kết cấu sàn phẳng không dầm. Đây là lựa chọn hoàn hảo cho các công trình vượt nhịp vì ngoài yếu tố công nghệ giúp bỏ cột, sàn phẳng có chiều dày mỏng và khả năng thay đổi công năng vị trí tường xây linh hoạt.

Các phương án bố trí kết cấu cho sàn phẳng vượt nhịp

Sàn phẳng hộp rỗng

  • Sàn phẳng không có dầm chịu lực: Gồm các dải sàn qua đầu cột và dải sàn ở giữa nhịp, ngăn cách bằng các khoảng L/4 và L/2 nhịp.
  • Đầu cột: Để đảm bảo khả năng kháng thủng, làm sàn đặc và có nấm hạ xuống (chiều dày lớn hơn chiều dày sàn ở giữa).

Bố trí thép cho sàn vượt nhịp hộp nhựa

  • Lớp thép dưới chịu lực.
  • Lớp gia cường thép dưới: Đặt tại vùng mô men lớn.
  • Hộp nhựa bóng nhựa hoặc xốp: Đặt lên trên có khoảng bảo vệ > 2cm với thép dưới.
  • Lớp thép trên chịu co ngót nhiệt.
  • Lớp thép trên mô men âm: Tập trung phạm vi L/3 mỗi bên quanh mũ cột.
  • Thép gia cường góc lỗ mở.
  • Thép dầm chìm gia cường cầu thang.

Phương án này không chỉ đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả cho các công trình vượt nhịp lớn mà còn tối ưu về mặt công nghệ và thi công.

Kinh nghiệm thi công sàn vượt nhịp lớn

công tác bê tông trong sàn phẳng không dầm

Độ phức tạp của thi công sàn vượt nhịp còn phụ thuộc nhiều vào giải pháp vật liệu mà CDT lựa chọn. Thông thường hiện nay, với giải pháp Sàn phẳng sử dụng Hộp nhựa Ubot thì phổ biến hơn do phù hợp với tối đa các loại công trình và việc thi công trở nên dễ dàng khi nhân công tại hiện trường đều có thể triển khi thi công theo hướng dẫn chuyển giao của kỹ sư hiện trường.

Với các giải pháp phức tạp hơn như Sàn dự ứng lực hay Sàn ô cờ, cần có đội ngũ thi công có kinh nghiệm để triển khai và chi phí thi công cũng tăng lên đáng kể.

Khi thi công sàn vượt nhịp cần đảm bảo các giai đoạn và các bước thi công theo đúng thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của kỹ sư hướng dẫn hiện trường.

Khi tính toán sàn vượt nhịp, cần xem xét kỹ một số vấn đề trọng điểm sau:

  • Lưới cột: Chỉ nên từ 8-20m vì ngoài tầm đó kết cấu bê tông không còn làm việc đàn hồi.
  • Lựa chọn sàn công nghệ phù hợp.
  • Kiểm tra độ võng sàn: Đảm bảo sau này không ảnh hưởng tới các vật liệu hoàn thiện.
  • Kiểm tra chọc thủng sàn: Cần thiết phải hạ nấm đầu cột xuống để đảm bảo an toàn.
  • Kiểm tra các dầm biên và cột: Đặc biệt chú ý đến các cột biên có mô men không cân bằng và dầm biên bị xoắn nhiều. Cần tăng độ cứng của dầm biên khi cần thiết.

Tìm hiểu thêm: Những lưu ý khi tính toán sàn phẳng không dầm

Báo giá sàn vượt nhịp Ubot mới nhất

Nguyên lý bình thông nhau của Hộp Ubot

Tùy vào giải pháp vật liệu – kiến trúc mà CDT lựa chọn thì giá sàn vượt nhịp cũng có mức giá tương đương. Trên thực tế ứng dụng, giải pháp tiết kiệm chi phí và vẫn đảm bảo được hiệu quả kết cấu công trình là Hộp nhựa Ubot – Sàn phẳng Ubot. Rất nhiều công trình đã ứng dụng Sàn Ubot và giảm thiểu được chi phí vật liệu, chi phí nhân công, thời gian thi công và đạt được tối ưu các ưu điểm về vượt nhịp, khả năng chịu tải và cách âm – cách nhiệt

LPC (Công ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm) là đơn vị đầu tiên chuyển giao giải pháp Sàn phẳng không dầm tại Việt Nam. Với 13 năm kinh nghiệm trong việc Quản lý dự án – Giám sát hiện trường – Cải tiến và chuyển giao công nghệ, đã có hơn 1600 Dự án sử dụng sàn phẳng Ubot trên cả nước trong đó bao gồm rất nhiều các công trình công nghiệp lớn như trường học, TTTM, Nhà xưởng,… và đặc biệt dự án Nhà ở Xã hội cũng sử dụng giải pháp này

Căn cứ vào nhu cầu, kiến trúc và kết cấu của từng Công trình, các kỹ sư của LPC sẽ lên phương án sơ bộ, tư vấn và báo giá chi tiết cho Chủ đầu tư khi sử dụng các dịch vụ tại LPC. Bên cạnh đó với kinh nghiệm thiết kế – thẩm tra hồ sơ, LPC sẽ tư vấn cho khách hàng những ưu – nhược điểm để công trình luôn an toàn và đạt hiệu quả tối ưu

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

CHỐNG CHỌC THỦNG VÀ CHỌC THỦNG TRONG SÀN PHẲNG KHÔNG DẦM

Chống chọc thủng giữ vai trò quan trọng trong quá trình thi công các công trình xây dựng khi vừa đảm bảo an toàn kết cấu, tăng tuổi thọ công trình, vừa tiết kiệm chi phí bảo trì – bảo dưỡng. Thiết kế chống chọc thủng trong sàn phẳng không dầm được nhiều kỹ sư quan tâm nhưng không phải ai cũng nắm rõ được khái niệm và phương thức tính toán để giảm thiểu rủi ro của hiện tượng này. Hãy cùng LPC tham khảo hiện tượng chống chọc thủng và cách tính tính trong bài viết dưới đây nhé

Chống chọc thủng và chọc thủng là gì?

Hiện tượng chọc thủng xảy ra khi ứng suất tại các vị trí giao giữa cột và sàn vượt quá khả năng chịu lực của bê tông. Điều này thường xảy ra dưới các điều kiện sau:

  • Tải trọng lớn: Các tải trọng tập trung quá lớn tại các vị trí cột, gây ra ứng suất cao
  • Thiết kế thiếu tính chính xác và hợp lý: Với những thiết kế không đảm bảo thường thiếu các biện pháp gia cố hoặc thiếu chính xác về khả năng chịu lực của sản tại điểm dễ bị chọc thủng
  • Vật liệu xây dựng kém chất lượng: Việc sử dụng các loại vật liệu như bê tông, cốt thép không đạt tiêu chuẩn của đơn vị thiết kế hay không đúng theo hướng dẫn thi công cũng là điều kiện để hiện tượng chọc thủng dễ xảy ra

Chống chọc thủng là một biện pháp kỹ thuật được áp dụng trong xây dựng, đặc biệt là trong thiết kế sàn phẳng không dầm, nhằm ngăn chặn hoặc giảm thiểu tối đa hiện tượng chọc thủng sàn.

Thép chống chọc thủng cho sàn phẳng không dầm

Chống chọc thủng trong sàn phẳng không dầm

Sàn phẳng không dầm hiện nay là giải pháp vật liệu được sử dụng phổ biến cho phần lớn các công trình xây dựng với nhiều quy mô và loại hình khác nhau. Từ nhà dân dụng đến các công trình công nghiệp đều có thể sử dụng giải pháp sàn phẳng không dầm mà vẫn tối ưu không gian – tiết kiệm chi phí.

Sàn phẳng không dầm cho nhà phố

Trong thiết kế sàn phẳng không dầm, thép chống chọc thủng được tính toán và bố trí xung quanh cột trong phạm vi mũ cột. Tại vị trí tiếp xúc với sàn, sẽ xuất hiện lực tập trung và momen uốn tập trung (vuông góc với mặt bằng cấu kiện)

Tính toán chống chọc thủng cho các cấu kiện phẳng được tính toán theo tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2018 (thay thế cho TCVN 5574: 2012)

Chống chọc thủng trong cấu kiện phẳng

Tính toán chống chọc thủng trong sàn phẳng không dầm

Về tiêu chuẩn tính toán

Theo tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2018, tính toán chọc thủng được tiến hành đối với cấu cấu kiện bê tông cốt thép dạng phẳng (có thể là bản sàn, bản móng) khi có tác dụng của lực cục bộ đặt tập trung – lực tập trung và momen uốn tập trung. Vùng chọc thủng trực tiếp được quy ước trong tiêu chuẩn có dạng tháp vưới góc 45 độ. Tiết diện tính toán thực nhất là tiết diện nằm cách vùng truyền lực lên cấu kiện một khoảng h0/2, vuông góc với trục dọc của nó.

tính toán chống thọc thủng
Mô hình tính toán quy ước

Chính các lực cục bộ này gân nên hiện tượng sàn bị chọc hủng (hay sàn bị cắt), gây nứt sàn theo góc 45 độ mà chúng ta thường thấy

Đọc thêm: Những lưu ý khi tính toán thiết kế sàn phẳng không dầm

Về nguyên tắc kiểm tra chống chọc thủng

Khi kiểm tra chống chọc thủng của bản vẽ thì trước tiên cần kiểm tra trường hợp cấu kiện không được đặt cốt thép ngang, có nghĩa là kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông có đảm bảo hay không, nếu không đủ thì cần bổ sung cốt thép ngang để cùng tham gia chống chọc thủng với bê tông

Mặt bằng bố trí thép chống chọc thủng

Có nhiều phương pháp để chống chọc thủng như:

  • Tăng tiết diện cột
  • Tăng chiều dày mũ cột
  • Tăng mác bê tông sàn
  • Bố trí thép chống chọc thủng

Do vậy, các kỹ sư khi tính toán kết cấu phải cân đối và lựa chọn, kết hợp các phương pháp một cách phù hợp để được kết quả tối ưu nhất, về công năng, không gian và kinh tế.

Thông thường, các kỹ sư sẽ áp dụng phương pháp tăng cường thép ngang đẻ tham gia chịu cắt cùng bê tông. Có thể kết hợp với việc tăng mác bê tông lên. Nếu vẫn không đảm bảo sẽ bổ sung thêm phương án tăng chiều dày mũ cột và tăng tiết diện cột để làm tăng khả năng chống chọc thủng sàn

Tuy nhiên cần lưu ý việc tăng quá nhiều tiết diện chột hay chiều dày sàn sẽ lám ảnh hưởng đến không gian sử dụng và kiến trúc công trình.

Thép chống chọc thủng trong sàn phẳng không dầm được tính toán kiểm tra bằng phần mềm SAFE, giúp các kỹ sư có thể biết được lựa chọc thủng tại từng vị trí là bao nhiêu. Từ đó nhanh chóng tính toán ra được số lượng, khoảng cách thép cần bố trí.

Xem lực chọc thủng trong sàn bằng mô hình SAFE

Đọc thêm: Top 3 phần mềm thiết kế kết cấu trong sàn phẳng không dầm

Thiết kế chống chọc thủng là một yếu tố quan trọng trong thiết kế và thi công sàn phẳng không dầm. Hiểu rõ để tính toán và áp dụng các biện pháp chống chọc thủng hiệu quả sẽ giúp đảm bảo an toàn, tăng độ bền và tuổi thọ cho công trình.

Lựa chọn đơn vị thiết kế kết cấu cấu uy tín và các kinh nghiệm triển khai thiết kế kết cấu và hướng dẫn thi công, giám sát hiện trường giải pháp sẽ là một lợi thế quan trọng giúp CDT có thể yên tâm và tiện kiệm hơn trong quá trình thi công và sử dụng giải pháp.

LPC là đơn vị đầu tiên đưa giải pháp Sàn phẳng Ubot – Uboot Beton về Việt Nam đã mang đến nhiều cải tiến phù hợp nhất với công trình xây dựng tại Việt Nam.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

8 ƯU VIỆT CỦA HỘP UBOT ĐÃ ĐƯA SÀN PHẲNG UBOT LÊN MỘT TẦM CAO MỚI

Hộp Ubot hay Uboot Beton (hay Hộp định hình tạo rỗng cho sàn bê tông – Ubot) là một trong những loại vật liệu xây dựng công nghệ mới được sử dụng phổ biến thay thế cho kết cấu sàn bê tông truyền thống, tạo nên hệ sàn phẳng không dầm ứng dụng cho nhiều loại hình công trình với quy mô lớn nhỏ khác nhau.

8 ưu việt của hộp Ubot

Từ phiên bản đầu tiên là Hộp Uboot 4 chân đến những cải tiến ưu việt mà đến hiện tại, Hộp Ubot đã đưa Sàn phẳng Ubot lên một tầm cao mới. Cùng LPC điểm danh 8 ưu việt được cải tiến của Hộp Ubot suốt 12 năm vừa qua nhé

HỘP UBOT ĐÃ ĐỊNH NGHĨA LẠI NGUYÊN LÝ CỦA GIẢI PHÁP SÀN PHẲNG UBOOT BETON TỪ KHÁI NIỆM “LỰC ĐẨY ARCHIMEDES” SANG “BÌNH THÔNG NHAU”

LPC (Lam Pham Construction) là đơn vị đầu tiên đưa giải pháp Sàn phẳng Ubot – Uboot Beton về Việt Nam từ năm 2012.  Phiên bản đầu tiên của Công nghệ/ Giải pháp được chuyển giao và đào tạo từ Tập đoàn Daliform – Italia là Sàn phẳng Uboot Beton 4 chân không có nắp; Không có chân phụ; Con kê trên hộp là 8mm và nguyên lý là “Lực đẩy Archimedes” để làm rỗng trong lòng hộp.

 Ở  Việt Nam, việc đổ bê tông 2 cấp phối và 2 độ sụt khác nhau trong một sàn gây khó khăn trong quá trình thi công. Cùng với đó nhiều công trình đổ bê tông bằng bơm tĩnh, quá trình đầm bê tông với phương pháp này sẽ dễ gây hiện tượng đẩy nổi hộp, làm cháy thép lớp trên. Hiện tượng đẩy nổi vẫn có thể xảy ra với cả các công trình khi sử dụng bơm cần, nếu không đổ bê tông và đàm đúng cách.

Từ những điều kiện thực tế trên, các kỹ sư LPC đã nhận định rằng: Muốn chống đẩy nổi phải cho thoát hơi, tức phải bỏ nguyên lý Lực đẩy Archimedes để cho khí vào ra tự do như vậy hạn chế hoàn toàn việc đẩy nổi hộp và thép. Định nghĩa mới về nguyên lý cho Sàn phẳng Ubot “BÌNH THÔNG NHAU” ra đời và được sử dụng rộng rãi.

Nguyên lý bình thông nhau của Hộp Ubot

Xem thêm: Giải pháp vật liệu xây dựng Sàn phẳng Ubot

2– HỘP UBOT ĐƯỢC BỔ SUNG CHÂN VOI – CHÂN THỨ 5

Thực tế quá trình thi công giải pháp Sàn phẳng Ubot tại Việt Nam, công nhân không thoải mái trong việc di chuyển trên sàn nếu phải kê ván thao tác, nhưng nếu không đảm bảo việc kê hay thực hiên theo đúng hướng dẫn kỹ thuật của kỹ sư chuyển giao thì khi di chuyển trên bề mặt hộp Ubot sẽ dễ gây ra hiện tượng nứt hay vỡ hộp. Dẫn đến hộp bị thoát hơi và bê tông có thể tràn vào trong lòng hộp

Với nguyên lý bình thông nhau đã được định nghĩa lại để phù hợp cho các công trình tại Việt nam thì cần có một vị trí thoát khí khi đổ Bê tông để tránh việc tức khí vừa giảm đẩy nổi hộp

Từ đó, ưu điểm thứ 2 của Hộp Ubot được cải tiến chính là bổ sung chân thứ 5 hay còn gọi là “Chân voi” ở vị trí yếu nhất của hộp Ubot là phần giữa hộp. Chân thứ 5 được bổ sung là chân to nhất nằm ở vị trí chính giữa Hộp Ubot và có cấu tạo: Hình côn thủng ở giữa và hai bên vị trí bê tông lớp 1 có lỗ.

  • Chân côn có tác dụng khi xếp các hộp chồng lên nhau giúp dễ dàng vận chuyển bốc dỡ, tiết kiệm chi phí lưu kho, bến bãi.
  • Lỗ giữa để có thể nhìn và kiểm tra lượng bê tông lớp dưới, đảm bảo không bị thiếu bê tông, hạn chế tối đa hiện tượng rỗ mặt bê tông khi thào cốp pha.
  • Hai lỗ hai bên trong phần chân hộp để thoát khí khi bê tông ngập chiều dày lớp dưới và cũng có tác dụng để gài cái Nắp hộp (Trôn) vào giúp không bị rơi ra.

Xem thêm: Thí nghiệm khả năng chịu tải Hộp Ubot

3 -BỔ SUNG NẮP/TRÔN HỘP UBOT ĐỂ CHỐNG TRÀN BÊ TÔNG VÀO LÒNG HỘP

Với nguyên lý từ các phiên bản Ubot trước đây, một bài toán được đặt ra cho LPC cũng như các đơn vị nhà thầu thi công giải pháp sàn phẳng không dầm chính là hiện tượng “HAO HỤT BÊ TÔNG”. Bê tông có thể hao hụt từ 10 – 12% và chui vào trong lòng hộp lên tới 4cm.

Khi hợp tác với các nhà thầu lớn để ứng dụng và triển khai giải pháp Sàn phẳng Ubot như: Hòa Bình; UDIC; Xây dựng Thủ đô; Tập đoàn Vinaconex; TCT 36 BQP;… LPC cũng đã nghiên cứu các giải pháp từ đổ bê tông đuổi, hay đổ bê tông thành 2 lần, tuy nhiên vẫn khó xử lý vì đa số vời thời điểm trước đó các công trình đều sử dụng dùng bơm tĩnh. Nếu công trình nào có bơm cần thì có thể  giảm thiểu hao hụt bê tông hơn nhưng không triệt để được

Từ nguyên lý của Giải pháp sàn phẳng Ubot “Bình thông nhau” tới bài toán cần phải xử lý triệt để hiện tượng hao hụt bê tông, các kỹ sư LPC đã đề xuất đã cải tiến thêm phiên bản NẮP HỘP UBOT hay còn gọi là TRÔN với những ưu điểm đã được chứng minh thực tế

  • Kích thước nắp hộp Ubot là 52x52cm. Với lưới lỗ 10x7mm để cản phần đá và bê tông chui vào trong lòng hộp Ubot.
  • Nắp hộp có 4 lỗ 4 góc xung quanh để dễ dàng gắn vào chân hộp Ubot.
  • Được thiết kế có 8 chốt ngàm giữ vào mép hộp để cố định nắp hộp và hộp Ubot trong quá trình xếp hộp
Nắp hộp Ubot

4 – PHẪU THUẬT GÂN/CON KÊ CỦA HỘP UBOT

Gân/Con kê là một bộ phận của Hộp Ubot, được bố trí trên mặt hộp, nhiệm vụ chính là để kê thép lớp trên, giúp cho thép ko nằm sát mặt hộp, đảm bảo thép được bao bọc hoàn toàn trong bê tông. Ngoài ra còn có nhiện vụ tăng cường độ cứng cho hộp.

Khi chuyển giao công nghệ Sàn phẳng Ubot – Ubot Beton về Việt Nam thì phiên bản đầu tiên của Hộp Ubot có Gân/Con kê của hộp song song thẳng nhau và chỉ cao 8mm. Trong quá trình đổ bê tông thì nhiều vị trí thép bị lệch ra khỏi Gân/Con kê hoặc bị võng xuống nằm ngay sát mặt hộp

Với hiện tượng trên, Gân/Con kê Hộp Ubot đã được LPC “phẫu thuật” mang lại một diện mạo mới sang – xịn và đầy đủ công năng hơn với với phiên bản cũ

  • Tăng chiều cao Gân/Con kê từ 8mm lên 12mm để có võng cũng không sát mặt hộp.
  • Bố trí Gân/Con kê so le nhau trên mặt hộp để thép ko bị ra khỏi con kê.
  • Tăng chiều cao Gân/Con kê từ 8mm lên 12mm để có võng cũng không sát mặt hộp.

Từ những cải tiến mới, Gân/Con kê của Hộp Ubot được tối ưu công năng sử dụng và được các đơn vị tư vấn Giám sát, đơn vị thi công đánh giá cao trong việc ứng dụng thực tế

Gân - Con kê Hộp Ubot

5 – BỔ SUNG CHÂN PHỤ – NHƯNG LÀ CHÂN CHÍNH CHO HỘP ĐÔI

Hộp đôi Ubot là phiên bản đặc biệt của giải pháp Hộp định hình tạo rỗng cho sàn bê tông dành cho các công trình vượt nhịp từ 17m đến 20m sử dụng giải pháp sàn phẳng không dầm.

Với cấu tạo hiện tại của Hộp nhựa chon sàn bê tông thông thường hiện nay (Chiều cao 9cm – 13cm – 16cm – 17cm – 20cm – 24cm – 28cm) thì việc sử dụng sẽ không đảm bảo được kết cấu công trình.

  • Do vậy yêu cầu phải có hộp lớn hơn 28cm, tuy nhiên nếu làm các khuôn quá lớn sẽ khó khăn trong quá trình sản xuất và vận chuyển.
  • Hộp đôi Ubot ra đời là phương pháp ghép 2 hộp đơn thành hộp đôi có chiều cao từ 28cm đến 34cm phù hợp với các công trình yêu cầu nhịp lớn. Vì vậy cần có chân rời để gắn vào mặt trên của hộp đơn tạo thành chân chính Chân phụ được cấu tạo là hình côn và có kích thước dài 6 – 9cm; có 8 cái lỗ nhỏ để gắn vào chốt trên mặt hộp tạo sự cố định
Hộp đôi Ubot

6 –  4 CHÂN CHÍNH CỦA HỘP UBOT CÓ NHIỀU CHỨC NĂNG QUAN TRỌNG BAO GỒM CẢ LÀM TĂNG VIỆC CHỊU LỬA TRONG HỎA HOẠN

Những vụ hỏa hoạn xảy ra là những rủi ro không mong muốn, tuy nhiên nếu CDT lựa chọn thêm các loại vật liệu xây dựng có thể giảm khả năng chống cháy sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ hỏa hoản  – làm giảm quán trình lan truyền lửa cũng như giúp phần bảo vệ tính mạng và tài sản của gia chủ.

Đây cũng là điều mà nhiều CDT – đơn vị tư vấn thiết kế quan tâm trong thời gian gần đây.

Thực tế khi sử dụng sàn phẳng Ubot sẽ có những ưu điểm liên quan tới PCCC như sau:

  • Sàn Ubot có chiều dày sàn lớn hơn sàn truyền thống. Do vậy, khi xảy ra hỏa hoạn giúp giảm ảnh hưởng của nhiệt độ tới các sàn xung quanh. Giúp tạo điều kiện và thời gian thuận lợi cho việc cứu hộ, cứu nạn hay di tải khỏi đám cháy
  • Chân hộp Ubot ngoài tác dụng làm định vị chiều dày của bê tông lớp tưới từ 5cm – 9cm. Khi xảy ra cháy tại 4 đỉnh chân của hộp Ubot sẽ hóa lỏng trước (Do chiều dày tại các vị trí chân chỉ khoảng 5mm) tạo thành 4 van giảm áp để thoát khí, khí nóng sẽ được xì qua 4 chân van này do đó không gây nổ cục vộ, phá vỡ kết cấu sàn
  • Do sàn phẳng, không có dầm cao, nên khi xảy ra cháy việc thoát khí nóng ra bên ngoài sẽ nhanh chóng, dễ dàng hơn với thiết kế dầm sàn truyền thống

Bên cạnh đó, Chân hình côn để khi đặt hộp lên mặt cốp pha và đổ bê tông thì khi đầm chân hộp sẽ có chiều hướng được đẩy lên trên vài mm do vậy không nhìn thấy chân hộp khi tháo cốp pha sàn.

Rất nhiều công trình, khách hàng sử dụng giải pháp sàn phẳng Ubot nhưng dùng trần thô mộc chứ không cần phải sử dụng đến trần giả hay trần thạch cao

7 – THANH NỐI UBOT CÓ CẤU TẠO ĐẶC BIỆT

Để tránh việc xô lệch, không đều, không thẳng, đẩy nổi hộp, bung liên kết thì THANH NỐI hộp Ubot đã có những cấu tạo đặc biệt để làm tròn nhiệm vụ của mình là KẾT NỐI (liên kết các hộp Ubot lại với nhau)

  • Đầu ngắn của Thanh nối có 2 lỗ hình chữ thập để định vị vào hộp thứ nhất.
  • Đầu dài có 7 lỗ và có các con số 10 12 14 16 18 20 để tạo ra khoảng cách các khe hộp theo tính toán của kỹ sư kết cấu
  • Trên mặt hộp được khoét lõm có 4 gờ hãm chống bung, trượt và 2 chốt hình chữ thập. ️2 lỗ trên thanh nối được xập vào 2 chốt hình chữ thập trên mặt hộp có tác dụng chống xoay và chống bung khi bơm bê tông vào Thanh nối hoặc khi 1 trong 2 hộp có dịch chuyển.

 Với cấu tạo đặc biệt của 2 chốt chữ thập trên mặt hộp và các lỗ chữ thập trên Thanh nối thì luôn giữ được các hộp đảm bảo khoảng cách thiết kế; luôn thẳng hàng và tạo thành hệ lưới hộp vững chắc và ổn định trong quá trình đi lại và thi công.

Thanh nối Hộp Ubot

8 –  HỘP UBOT GÂN GUỐC NHƯ MA TRẬN

Với Hộp nhựa Ubot – Uboot Beton thì gân lồi và lõm đều nhằm mục đích tạo ra hệ xương chịu lực và truyền tải trọng đều lên các chân hộp trong quá trình đi lại và thi công.

Hệ gân càng dày càng chắc thì mặt hộp càng mỏng và giảm được khối lượng nguyên liệu của hộp nhựa.

Các gân này cần cao và liên kết giữa gân và thành hộp phải vát lên để tránh liên kết có kết thúc cục bộ dễ gây rạn vỡ tại vị trí liên kết này.

Hộp mỏng khối lượng hộp nhẹ hơn nhưng rủi do khi có lô nhựa tái chế giòn. Do vậy trong quá trình lựa chọn hạt nhựa tái chế cũng cần có sự lựa chọn kỹ lưỡng. Thường thì quá trình chọn nhựa tái chế chỉ có đơn vị cung cấp mới hiểu quy trình này. Do vậy, CDT hãy lựa chọn các đơn vị cung cấp giải pháp uy tín, có kinh nghiệm để đảm bảo tối ưu kết cấu, hiệu quả và chi phí cho công trình.

Hệ gân hộp Ubot

Sau 12 năm được chuyển giao về Việt Nam thì Sàn phẳng Ubot – Uboot beton đã đượcc cải tiến rõ rệt về cấu tạo và công năng sử dụng, phù hợp với tất cả các loại hình công trình ở Việt Nam, đưa giải pháp Sàn phẳng không dầm lên một tầm cao mới và là một trong những lựa chọn hàng đầu của nhiều đơn vị Tư vấn thiết kế – Chủ đầu tư hoặc các đơn vị tổng thầu thi công.

  • Tính đơn giản: Đơn giản hơn nhiều trong thiết kế, trong thi công
  • Tính đại chúng: Công trình nào, loại hình nào, ở đâu cũng đều dùng được kể cẩ các ngõ ghách, hay sâu xa, vùng cao hay đảo.
  • Tính bền vững: Là vật liệu tái chế thân thiện và bền vững với môi trường..
  • Tính kinh tế và hiệu quả: Giải pháp đem lại hiệu quả cao về kinh tế, về tiến độ,
  • Tính mới: Cách âm và cách nhiệt tốt hơn

Đến nay thì Sàn phẳng Ubot – Uboot Beton được khẳng định và dần đi sâu vào tiềm thức của các đơn vị thiết kế, thi công và Chủ đầu tư. Được đón nhận ở mọi nơi từ Trung ương tới địa phương LPC hy được liên kết và hợp tác với các đơn vị trên cả nước với mong muốn đem giải pháp Sàn phẳng Ubot trở thành giải pháp phổ biến – được ứng dụng rộng rãi hơn nữa trong cộng đồng xây dựng và mang lại giá trị hơn cho cộng đồng.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

TikTok: Lam Pham Construction 

NỔI KHỔ CỦA NGƯỜI TIÊN PHONG VÀ NỖI OAN CỦA SÀN UBOT/UBOOT

Sàn Ubot hay Sàn Uboot – một khái niệm không quá xa lạ với Anh/Em trong ngành xây dựng và các Chủ đầu tư. Cứ nhắc đến “Sàn phẳng” hay sàn hộp thì mọi người luôn nghĩ đến sàn phẳng Ubot hay sàn phẳng Uboot – Một giải pháp của LPC (Công ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm)

Cũng bởi tên gọi thân thuộc và phổ biến, được nhiều người biết đến mà Sàn Ubot từ lúc nào “vô tình” trở thành tên gọi chung của tất cả các loại sàn hộp trên thị trường. Dẫn đến những nhận định không đúng về giải pháp này và đặc biệt là Sàn phẳng. Nỗi khổ của “người tiên phong” và nỗi oan của sàn Ubot/Uboot cũng xuất phát từ đây.

Sàn phẳng không dầm cho Dự án Yên Phong - Bắc Ninh

“Người tiên phong” của sàn hộp tại Việt Nam

“Điều gì quan trọng thì phải nhắc lại nhiều lần”. Tiền thân của giải pháp sàn Ubot là Hộp định hình tạo rỗng cho sàn bê tông hay còn gọi là Sàn Uboot của Tập đoàn Daliform – Italia và được LPC chuyển giao đầu tiên về Việt Nam năm 2012. Nên gọi LPC là “Người tiên phong” của Sàn hộp tại Việt Nam thì quả không sai.

Sàn ubot

Thực tế đã chứng minh rằng, sau hơn 10 năm LPC đưa giải pháp công nghệ Sàn Ubot về Việt Nam – ứng dụng và cải tiến sản phẩm để phù hợp với thị trường xây dựng thì Sàn hộp, Sàn phẳng Ubot/Uboot đã mang lại những lợi ích thực tế vượt trội hơn cả nhu cầu của Chủ đầu tư. Nhiều dự án được ứng dụng Sàn ubot với quy mô công trình lớn – nhỏ khác nhau và vượt nhịp tới 17.5m.

Từ khi triển khai giải pháp đến hiện tại, LPC vẫn luôn áp dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn về EUROCode để thiết kế và tính toán. Và đặc biệt, Hộp Ubot vẫn được giữ nguyên bản kích thước 52x52cm – đây là kích thước chuẩn được các chuyên gia Châu Âu tính toán để phù hợp với các tiêu chuẩn về thiết kế – thi công và vận chuyển sàn hộp.

Ecohome Phúc Lợi – Dự án sử dụng giải pháp sàn Ubot với giải thưởng Transfomation Business Award 2018 cho hạng mục “Công trình xanh”

“Nỗi oan” gọi tên Sàn hộp – Sàn Ubot/Uboot

Giải pháp sàn phẳng Ubot tới nay là một trong những giải pháp công nghệ không quá khó để áp dụng, không quá khó để tính toán và cũng không quá khó để thi công nên được rất nhiều Chủ đầu tư lựa chọn và sử dụng phổ biến trong xây dựng Việt Nam.

Sàn Ubot ứng dụng cho nhiều công trình
Hộp Ubot có cấu tạo và kích thước độc quyền. Hộp Ubot chỉ được cung cấp bởi LPC

Và cũng chính bởi lý do đó, ngoài LPC thì có rất nhiều các đơn vị sản xuất và cung cấp sản phẩm hộp nhựa có mẫu mã tương tự với nhiều tên gọi khác nhau. Và đôi khi cũng chính bởi đại trà quá, dễ áp dụng nên nhiều đơn vị chủ quan, mặc dù ít kinh nghiệm trong việc thiết kế sàn hộp, tư vấn, giám sát hay chuyển giao giải pháp nhưng vẫn ký hợp đồng tư vấn và thi công giải pháp với khách hàng.

Cùng với đó là việc nhiều khách hàng tìm kiếm và thấy quá nhiều sản phẩm tương tự nên dễ tin vào lời tư vấn – tin vào các sản phẩm quảng cáo trên internet khi chưa tìm hiểu kỹ về sản phẩm hoặc đơn vị tư vấn. Dẫn đến sử dụng các sản phẩm không đảm bảo chất lượng.

Việc thi công dù khi sử dụng sàn sàn phẳng hay sàn truyền thống đều chiếm vai trò rất quan trọng, ảnh hướng trực tiếp tới mức độ an toàn và hiệu quả của công trình. Việc các đơn vị thi công còn chủ quan, không kiểm tra giáo chống, chân giáo hay nền của giáo chống dẫn đến các rủi ro đang tiếc mà có thể xảy ra ở bất kỳ công trình nào.

Đã có rất nhiều các công trình bị sập sàn do việc thi công ẩu hoặc giám sát không chặt chẽ của kỹ sư giám sát gây ra cả thiệt hại về người và tài sản.

“Nỗi oan của Sàn hộp – Sàn Ubot/Uboot” có từ đó.

Một sự cố sập sàn đáng tiếc gần đây tại Thanh Hóa là một ví dụ cho những lý do trên. Đây là công trình không sử dụng Hộp Ubot được cung cấp bởi LPC mà sử dụng các loại hộp nhựa khác với tên gọi khác. Nhưng bởi sự thân quen, thân thuộc với khái niệm “Sàn Ubot/Uboot” nên mọi người kể cả nhiều Kiến trúc sư, chuyên gia trong nghề cũng có những nhầm lẫn khi nhận định rằng đó là Ubot/Uboot.

Link bài viết: https://vietnamnet.vn/sap-gian-giao-mot-nguoi-tu-vong-o…

Kinh nghiệm nào khi thi công sàn phẳng không dầm?

Thiết kế sàn phẳng Ubot

Từ những lý do trên, để hạn chế tối đa các sự cố không đáng có, Các Chủ đầu tư – Nhà thầu hay các đơn vị tư vấn thiết kế nên lựa chọn đơn vị tư vấn, cung cấp sàn hộp có kinh nghiệm và uy tín để hợp tác và triển khai – đưa sự an toàn – bền vững và hiệu quả cho công trình của khách hàng lên hàng đầu.

Rất mong Anh/Chị/Em trong nghề, các Chủ đầu tư hiểu và có những lựa chọn tối ưu – an toàn cho công trình của mình trong những dự án mới. Và cũng hiểu để “hóa giải” nỗi oan của Sàn Ubot/Uboot.

LPC luôn mong muốn hợp tác với các Chủ đầu tư – các đơn vị tư vấn thiết kế để phát triển giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot – Mang lại nhiều hơn niềm tin và giá trị cho người sử dụng.

Xem thêm: Kinh nghiệm thi công sàn phẳng không dầm 2023

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Top 2 căn hộ kiểu mẫu được CDT lựa chọn xây dựng cho Dự án nhà ở xã hội

Căn hộ kiểu mẫu – khái niệm đặc thù dành cho người bán – người mua – CDT bất động sản nói chung, và định nghĩa dành cho một căn hộ tiêu biểu – đại diện cho một loại hình nhà xây dựng nói riêng. Căn hộ kiểu mẫu được đánh giá và lựa chọn trên nhiều yếu tố tuỳ thuộc vào loại hình hơn cả là sự phù hợp. Loại hình nhà ở xã hội đang trở nên dần phổ biến khi nhu cầu tìm kiếm các loại hình nhà như vậy đang dần tăng lên. Cùng LPC thăm quan 2 căn hộ kiểu mẫu được CDT lựa chọn xây dựng cho nhà án nhà ở xã hội nhé

Nhà ở xã hội thì có cần phải có căn hộ kiểu mẫu

Một định nghĩa về căn hộ kiểu mẫu mà bạn đọc có thể đọc ở rất nhiều các kênh thông tin truyền thông: Căn hộ kiểu mẫu là loại căn hộ được xây dựng với mục đích là “làm mẫu”. Là nơi khách hàng có cái nhìn tổng quản nhất về Dự án về căn hộ và về loại hình kinh doanh mà Chủ đầu tư đang rao bán. Thông thường căn hộ kiểu mẫu sẽ được dựng lên trước để CDT có thể khái quát và dự toán được chi phí căn hộ trước khi công khai dự án đến với khách hàng.

Nhà ở xã hội là loại hình dịch vụ được xây dựng bởi các CDT là tư nhân hoặc tổ chức có sự hỗ trợ của Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho người dân có thu nhập thấp hoặc người lao động có thể tiến gần hơn với ước mơ sở hữu một căn hộ trong mơ với đầy đủ tiện ích, phục vụ cho nhu cầu sống của người lao động.

Nhà ở xã hội là gì? Nhà ở xã hội Cát Tường Smart City

Mặc dù là loại hình nhà ở giá rẻ hơn so với các loại hình nhà cùng phân khúc, tuy nhiên các Dự án nhà ở xã hội đều phải được thực hiện theo quy định và tiêu chuẩn, dưới sự giám sát và quản lý của Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền. Cùng với đó để phù hợp với xu hướng của thị trường xây dựng, mang lại cho người sử dụng những tiện ích tối ưu nhất và CDT cũng có thể khái toán được chi phí công trình thì Căn hộ kiểu mẫu trong Nhà ở xã hội đóng vai trò rất quan trọng.

Ngày 30/07 vừa qua, trong chương trình thăm và làm việc tại Khu nhà ở xã hội tại Bắc Ninh, Thủ tướng Chính phủ  đã nhấn mạnh về việc sửa đổi các quy định, cơ chế chính sách liên quan tới các nhà án nhà ở xã hội, đảm bảo mực tiêu giảm giá thành, phù hợp với thu nhập và khả năng chi trả của các đối tượng xã hội. Qua báo cáo của địa phương, căn hộ tại Khu đô thị Cát Tường và Thống Nhất Smart City được đánh giá là căn hộ kiểu mẫu cho loại hình NOXH, phù hợp với đông đảo người dân lao động.

Cũng trong buổi thăm quan, Thủ tướng đã ghi nhận và hoan nghênh tỉnh Bắc Ninh đã tích cực triển khai Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 – 2030”, Thủ tướng Chính phủ đề nghị tỉnh tiếp tục đẩy mạnh triển khai các dự án, chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương tập trung giải quyết các vấn đề nhà ở, nhất là trong điều kiện Bắc Ninh là tỉnh phát triển mạnh về công nghiệp, có đông công nhân cư trú.

Xem thêm: Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính kiểm tra dự án xây dựng khu nhà ở xã hội tại huyện Yên Phong

Các tiêu chí để lựa chọn căn hộ kiểu mẫu

Tiêu chuẩn về căn hộ kiểu mẫu của nhà ở xã hội là một bộ các quy định về diện tích, kết cấu và chất lượng căn hộ được xây dựng với thiết kế đơn giản, chi phí thấp những phải đảm bảo công năng của một căn hộ hiện đại và tiện ích.

Về diện tích căn hộ

Đối với nhà ở xã hội là chung cư, căn hộ kiểu mẫu phải đảm bảo có diện tích tiêu chuẩn tối thiểu là 25m2 – tối đa là 70m2, được thiết kế và xây dựng theo kiểu khép kín, đảm bảo quy chuẩn về xây dựng và phù hợp với quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt

Do mật độ xây dựng nhà ở xã hội ngày càng tăng cao và tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể tại từng khu đô thị thì UBND cấp tỉnh có thể tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ kiểu mẫu tối đa nhưng không vượt quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70m2.

Đối với nhà liền kề thấp tầng, căn hộ kiểu mẫu cũng có diện tích đất xây dựng mỗi căn không vượt quá 70m2, hệ số sử dụng đất cũng không vượt quá 2,0. Đảm bảo quy định về tiêu chuẩn thiết kế và quy hoạch do Nhà nước đã phê duyệt.

Về thiết kế căn hộ

Thiết kế căn hộ kiểu mẫu tuỳ thuộc vào tính phù hợp với điều kiện địa phương và lối sống của cư dân tại khu nhà ở xã hội. Tuy nhiên, một số yếu tố chung để xây dựng căn hộ kiểu mẫu cho Dự án nhà ở xã hội phải kể đến những yếu tố sau:

  • Thiết kế đơn giản, tối giản các chi tiết nhưng vẫn mang tính hiện đại và đầy đủ tiện nghi cho cư dân sử dụng.
  • Sử dụng các loại vật liệu xanh, vật liệu tái chế và tự nhiên giúp tiết kiện tài nguyên, tối ưu chi phí và nâng cao giá trị bảo vệ môi trường
  • Các khu vực sống riêng tư như phòng ngủ, phòng khách được thiết kế rộng rãi và thoáng mát.
  • Tạo không gian sống trong lành và gắn kết với thiên nhiên thông qua việc sử dụng cây xanh, khu vườn rau hoặc các hệ thống thuỷ canh…
  • Sử dụng các công nghệ xây dựng mới, vật liệu phù hợp.. giúp giảm chi phí và thời gian xây dựng
  • Đảm bảo an toàn, tiện nghi và đầy đủ các tiện ích cần thiết như hệ thống điện, nước, an ninh, vệ sinh, chống cháy nổ và chống ngập lụt,…
  • Những khu vực sinh hoạt chung như sân chơi, nhà văn hoá được thiết kế hài hoà, tối giản và đẹp mắt
vật liệu xây dựng tối ưu cho căn hộ kiểu mẫu

Về giá thành

Đặc thù nhà ở xã hội được xây dựng phục vụ chính cho các đối tượng chính sách và người lao động có thu nhập thấp, do vậy căn hộ kiểu mẫu trong dự án nhà ở xã hội phải đảm bảo mức chi phí hợp lý và có giá thành phù hợp với túi tiền của người lao động.

Khu nhà ở xã hội Cát Tường Smart City và Thống Nhất Smart City bên cạnh các dịch vụ tiện ích phục vụ đầy đủ cho cư dân. Căn hộ kiểu mẫu tại Dự án này cũng được chia làm 2 kiểu: Căn 2 phòng ngủ và Căn 3 phòng ngủ với lối thiết kế đơn giản, màu sắc tối giản những vẫn mang hơi hướng kiến trúc hiện đại. Và đặc biệt hơn cả, dù là căn 2PN hay 3PN thì đều có đầy đủ các tiện ích khép kín.

Căn hộ kiểu mẫu nhà liền kề

Với quy mô mỗi căn từ 2 – 3 phòng ngủ, giá bán bình quân đễ bao gồm thuế VAT và chi phí bảo chì vào khoảng từ 15tr/m2 đến 16.5tr/m2. Giá cho thuê bình quên cũng chỉ rơi vào khoảng 81.000đ/m2/tháng đến 85.000đ/m2/tháng đã bao gồm cả chi phí bảo trì của Dự án

Xem thêm: Giải pháp nào cho 1 triệu căn nhà ở xã hội tại Yên Phong – Bắc Ninh

Căn hộ kiểu mẫu được xây dựng giúp người mua có cái nhìn tổng quan nhất về Dự án. Do vậy, căn hộ kiểu mẫu luôn phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn – quy định và phù hợp với phong cách – lối sống của địa phương.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Những lưu ý khi tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot

Thiết kế sàn phẳng Ubot được coi là bước quan trọng trong các bước thiết kế và tính toán ứng dụng cho giải pháp sàn phẳng không dầm. Khái niệm thì không hề mới, nhưng tính toán thiết kế giải pháp như thế nào là hiệu quả thì không phải kỹ sư nào cũng có thể làm được.

LPC với hơn 13 năm kinh nghiệm chuyển giao và triển khai giải pháp tại thị trường xây dựng Việt Nam. Chúng tôi tự hào với nhiều công trình có quy mô lớn – nhỏ khác nhau và trải dài trên khắp biểu đồ của S. Minh chứng từ những công trình LPC triển khai đều đạt hiệu quả tối ưu về kết cấu – hiệu quả kinh tế và có những dự án còn mang về các giải thưởng quốc tế ấn tượng. LPC sẽ chia sẻ cho bạn đọc những lưu ý khi tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot để bạn tham khảo nhé.

Sàn phẳng Ubot – Tiên phong cho giải pháp vật liệu công nghệ mới

Là giải pháp sàn phẳng không dầm đầu tiên được chuyển giao về Việt Nam, vượt qua hàng loạt các giải pháp vật liệu công nghệ khác trên thị trường. Sàn phẳng Ubot đã khẳng định được vị thế rõ rệt của mình trên bản đồ xây dựng Việt Nam khi đã góp phần thành công không nhỏ trong nhiều loại hình quy mô Dự án khác nhau.

Thiết kế sàn phẳng không Ubot

Thách thức sự biến đổi không ngừng của thị trường, sự tràn lan của các loại hộp nhái – hộp kém chất lượng. Sàn phẳng Ubot vẫn luôn ngẩng cao đầu và là sự lựa chọn tiên quyết của CDT khi lựa chọn các giải pháp vật liệu công nghệ thay thế các loại vật liệu truyền thống trước đây.

Với đội ngũ kỹ sư thiết kế và hiện trường đầy kinh nghiệm, các Dự án của CDT đều được LPC tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot một cách chỉn chu, nhanh chóng và đảm bảo tiến độ. Làm hài lòng khách đến và khách đi.

Xem thêm: Giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot

Tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot được các kỹ sư LPC chú trọng về độ chính sách, độ an toàn và tính bền vững cho công trình. Được căn cứ vào các tiêu chuẩn và quy định nghiêm ngặt về xây dựng.

Lưu ý khi tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot

Về nguyên lý thiết kế Sàn phẳng Ubot bản chất vẫn là sàn phẳng làm việc 2 phương, toàn khối. Sàn làm việc theo hai phương có các hệ dầm chìm đặt sát nhau làm tăng độ cứng của sàn.

Về quy trình thiết kế: Một số lưu ý khi về quy trình thiết kế sàn phẳng Ubot cho các kỹ sư như sau:

1. Chúng ta phải quy đổi chiều dày sàn rỗng Ubot sang sàn đặc để có thể đưa vào mô hình.

Quy đổi khi thiết kế sàn phẳng Ubot
Hình ảnh minh họa tính toán quy đổi sàn Ubot

Ở đây chúng ta quy đổi độ cứng và chiều dày sàn tương đương

2. Khi dựng mô hình, các bạn mô hình các cấu kiện cột, vách, dầm, sàn đặc như bình thường. Với vị trí sàn rỗng, chúng ta khai báo riêng vật liệu với độ cứng quy đổi trên, và khai báo chiều dày của sàn đó theo chiều dày sàn tương đương.

3. Sau khi mô hình, các bạn tính toán các cấu kiện như bê tông cốt thép thường. Lưu ý, cần tính toán chọc thủng đối với các vị trí cột.

Một số hình ảnh bản vẽ bố trí thép khi thiết kế sàn phẳng Ubot

Mặt cắt khi thiết kế sàn phẳng Ubot
Mặt cắt thép khi thiết kế sàn phẳng Ubot
Chống chục thủng khi thiết kế sàn phẳng Ubot
Bố trí thép chọc thủng khi thiết kế sàn phẳng Ubot

Trong quá trình tính toán thiết kế sàn phẳng, các kỹ sư cần lưu ý những điều sau: 

  1. Khai báo vật liệu: 

Đối với mô hình sàn Ubot, được xem như hệ sàn nấm bao gồm sàn đặc tại mũ cột đóng vai trò nấm và phần còn lại là sàn rỗng. Sàn rỗng được thay bằng sàn đặc tương đương có cùng độ dày với sàn đặc ,nhưng có mô đun đàn hồi và trọng lượng riêng giảm so với vật liệu bê tông. Thực hiện tính toán và quy đổi độ cứng, trọng lượng riêng bê tông tương đương để gán vật liệu cho sàn.

  1. Hệ số tổ hợp, tổ hợp tải trọng

Sàn phẳng Ubot được chuyển giao từ tập đoàn Daliform của Italia, việc tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot được áp dụng tiêu chuẩn Eurocode. Nên khi thiết kế sàn phẳng Ubot cần áp dụng các hệ số tổ hợp theo đúng tiêu chuẩn Eurocode. Ví dụ: Hệ số 1.35 đối với tĩnh tải và 1.5 đối với hoạt tải…

  1. Lỗ kỹ thuật

Khi thiết kế sàn phẳng Ubot không dầm đặc biệt lưu ý đến vị trí lỗ kỹ thuật, lỗ thông tầng, nhất là các vị trí xung quanh, sát mép cột. lúc này cần phải kiểm tra chống cắt, và chống chọc thủng của sàn do sàn bị giảm yếu vì các lỗ kỹ thuật này. Cần phải bố trí các dầm cao để tham gia chịu cắt và tính toán bố trí thép gia cường cho các lỗ mở này. 

Với các ống kỹ thuật như ống gen điện ,loại ống đường kính nhỏ thì có thể đi vào trong sàn, với các ống có đường kính lớn từ D90 đổ lên LPC không khuyến khích đặt ống âm trong sàn do còn liên quan đến vận hành sửa chữa sau này .

  1. Độ cứng của sàn UBOT

Có thể nói, với tất cả các loại sàn phẳng thông thường như: sàn phẳng không dầm, sàn dự ứng lực, sàn bóng, sàn ô cờ,… độ cứng khi chịu tải trọng ngang đều sẽ giảm so với sàn đặc thông thường với cùng chiều dày. Tuy nhiên, trong quá trình thiết kế, độ cứng này phải được kiểm tra đảm bảo trong giới hạn cho phép. 

  1. Độ võng sàn UBOT

Độ võng của sàn PHẢI được được kiểm tra tính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng nằm trong giới hạn cho phép. Tùy thuộc vào nhịp và tải trọng sẽ có tính toán kiểm tra độ võng cụ thể. Độ võng trong các báo cáo thông thường chỉ kiểm tra sơ bộ cho độ võng ngắn hạn (court-temps). Trong thuyết minh tính toán của sàn phẳng UBOT cần tính toán và kiểm tra độ võng dài hạn và ngắn hạn

  1. Tính toán thép gia cường

Sau khi lên xong mô hình kiểm tra sàn, lưu ý tính toán các khu vực cần gia cường, đường kính và số thanh thép gia cường phụ thuộc vào mô men khu vực cần gia cường. Thanh thép gia cường đặt theo chiều trên hình, dải hết khu vực cần gia cường với đường kính và khoảng cách vừa đủ. Tương tự với thép gia cường mô men âm, thép mũ cột.

Lưu ý với thép chống cắt, khu vực cần bố trí thép chống cắt, chiều dài thép chống cắt lấy theo khoảng cách từ mép mũ cột đến hết khu vực lực cắt khác màu. Đối với thép chống chọc thủng, cần lưu ý đến tiết diện cột, thép mũ cột tại mũ cột tính chọc thủng, giá trị lực chọc thủng. Kiểm tra các điều kiện. Thép chống chọc thủng phải được bố trí đều xung quanh cột, tránh bố trí đai vào khu vực chu vi giảm yếu.

Các giải pháp sàn phẳng không dầm được ứng dụng khá nhiều trong các dự án xây dựng ở nhiều nơi khác nhau. Tuy nhiên, do đây là giải pháp từ Châu Âu do vậy CDT nên tìm kiếm những đơn vị có uy tín và kinh nghiệm trong việc tính toán thiết kế sàn phẳng Ubot để không có những rủi ro không đáng có cũng như đạt hiệu quả tối ưu cho công trình.

Xem thêm: Tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574-2018

Xem thêm: TÍNH TOÁN CHỌC THỦNG SÀN THEO TCVN 5574:2018

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Điểm danh 2 nhịp sàn phẳng không dầm thường được dùng cho Nhà ở xã hội

Sàn phẳng không dầm – vật liệu xây dựng được nhiều CDT lựa chọn nhất hiện nay. Không chỉ bởi những ưu điểm nổi bật của nó mà còn luôn đảm bảo những yêu cầu khắt khe nhất của công trình.

Với xu hướng xây dựng như hiện nay, cùng với chính sách hỗ trợ từ Nhà nước, các Dự án NOXH đang dần tiến gần hơn nữa với những người lao động có nguồn thu nhập thấp, cung cấp cho họ những tiện ích vốn, đảm bảo cuộc sống và tăng giá trị thặng dư của cộng đồng

Giải pháp sàn phẳng không dầm được coi là một trong những giải pháp vật liệu được CDT ưu tiên lựa chọn khi xây dựng các Dự án NOXH với giá thành hợp lý và là vật liệu thân thiện với môi trường. Cùng LPC điểm danh 2 nhịp sàn phẳng không dầm thường được sử dụng nhiều nhất trong NOXH nhé.

Nhà ở xã hội – Xu hướng của thị trường xây dựng tương lai

Sàn phẳng không dầm cho nhà ở xã hội

Thời gian gần đây, nhờ vào các chính sách và sự hỗ trợ của nhà nước cùng với đó là sự phát triển của công nghệ – khoa học, các khu công nghiệp mọc lên ở khắp các tỉnh – khu vực đòi hỏi sự phát triển nhiều hơn từ các Dự án NOXH, phục vụ cho đời sống cho nguồn lao động của thu nhập thấp và đặc biệt tại các khu công nghiệp.

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở được chính phủ hoặc các tổ chức có liên quan xây dựng và kinh doanh với mức giá hợp lý cho các hộ gia đình có thu nhập thấp, nhằm đáp ứng nhu cầu về chỗ ở và tiện ích cơ bản – ổn định cho người dân. Nhà ở xã hội thường được xây dựng trên khu đất có quy hoạch sẵn và được phẩn bổ cho những người có nhu cầu thực sự.

Là loại hình nhà được bán với giá hợp lý, do vậy các khu nhà ở xã hội đều được CDT cân nhắc kỹ về việc lựa chọn các loại vật liệu với mức giá phù hợp nhưng vẫn đảm bảo được kết cấu – an toàn và tối ưu công năng, tối ưu chi phí của công trình. Cùng với đó, xu hướng xây dựng xanh được được Nhà nước khuyến khích triển khai, vậy nên các khu NOXH cũng đưa lên bàn cân để cân đối.

Sàn phẳng không dầm cho Dự án NOXH

Với đặc thù là dự án giá rẻ, lựa chọn các loại vật liệu tối ưu. Các công trình NOXH thường ưu tiên lựa chọn giải pháp sàn phẳng không dầm với ưu điểm nổi bật và phù hợp với loại hình công trình này.

Sàn phẳng không dầm cho Dự án Yên Phong - Bắc Ninh

Được đánh giá là giải pháp vật liệu thân thiện với môi trường, có kết quả kiểm định – thí nghiệm tiêu chuẩn. Sàn phẳng không dầm Ubot đã thành công góp mặt trong nhiều Dự án NOXH có quy mô lớn kể đến như: Khu nhà ở xã hội Ecohome Phúc Lợi – Long Biên. Công trình đạt giải thưởng “Công trình xanh” trong giải thích Transfomational Bussiness Award 2018 hay Khu nhà ở xã hội Cát Tường Smart City – Thống Nhất Smart City tại Yên Phong – Bắc Ninh. Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tới thăm quan dịp tháng 07 vừa qua.

Xem thêm: Dự án NOXH được Thủ tướng Chính phủ thăm quan

Việc ứng dụng sàn phẳng không dầm cho các Dự án NOXH cũng bởi 3 lý do sau:

  • Tối ưu chi phí – Hiệu quả kinh tế cao: Sử dụng sàn phẳng không dầm, CDT có thể giảm từ 10% đến 15% chi phí thi công so với thi công sàn truyền thống thông thường; Giảm 10% đến 20% lượng thép. Từ đó tối ưu chi phí vật liệu và nhân công cho công trình
  • Tối ưu không gian – Công năng sử dụng: Với khả năng vượt nhịp tới 20m, CDT có thể tối ưu công năng sử dụng cho công trình, gia tăng hiệu quả kinh tế. Với chiều cao tương đương, công trình có khả năng tăng thêm được số tầng do giảm chiều dày của hệ dầm sàn
  • Vật liệu xanh – Thân thiện với môi trường: Giải pháp sàn phẳng Ubot được chứng nhận là giải pháp vật liệu thân thiện với môi trường, giúp tăng hiệu quả bền vững cho các công trình.

Xem thêm: Giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot

2 bước nhịp sàn phẳng không dầm được sử dụng phổ biến trong NOXH

Là loại hình được thiết kế theo tiêu chuẩn để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy địn của từng loại đô thị. Hiện nay rất nhiều cơ quan thuộc Bộ Xây dựng đã thẩm tra giải pháp sàn phẳng không dầm UBOT như VNCC, Coninco, IBST, CDC …Rất nhiều dự án được các cơ quan có thẩm quyền của các sở và Cục quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ xây dựng và Cục doanh trại thuộc Bộ quốc phòng đã thẩm định.

2 bước nhịp thường dùng nhất cho NOXH thường là nhịp 7-9 m. Hai bước nhịp này mang lại hiệu quả tối ưu cho CĐT không chỉ về kiến trúc, kết cấu, kinh tế mà còn đem lại sự hiệu quả trong quá trình sử dụng, phát huy tối đa những ưu điểm của giải pháp sàn phẳng Ubot cho công trình.

Bên cạnh đó, nhịp 7 – 9m được đánh giá là bước nhịp tối ưu và phù hợp cũng như đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế cũng như thẩm tra của các Dự án NOXH.

Dự án NOXH Cát Tường Smart City tại Yên Phong – Bắc Ninh là công trình tiêu biểu cho bước nhịp này. Với tổng diện tích xây dựng là 9.7 ha. Dự án đã sử dụng khoảng 190.000 m2 sàn phẳng không dầm Ubot với bước nhịp là 7m – Bước nhịp điển hình trong mô hình các Dự án NOXH

Sàn phẳng Ubot cho NOXH

Hay Dự án Nhà ở xã hội Cát Tường Eco – tại TP Bắc Ninh khi LPC là đơn vị thầu chính tư vấn thiết kế – chuyển giao giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot cũng sử dụng bước nhịp là 7.5m để tối ưu không gian và đảm bảo kết cấu – đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

Sàn phẳng không dầm cho Dự án Ecohome Phúc Lợi

Sàn phẳng Ubot đã chứng minh vị thế không nhỏ khi đồng hành cùng các công trình NOXH nổi bật. Hy vọng với những kiến thức này, các CDT – đơn vị tư vấn thiết kế sẽ có thêm những nguồn thông tin tham khảo chính thống, tìm ra cho mình được một đơn vị triển khai có kinh nghiệm để tối ưu những gì vốn có của giải pháp sàn phẳng không dầm.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Nhà ở xã hội là gì? Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là gì? Một câu hỏi đang được quan tâm và nhiều người đặt câu hỏi trong thời gian gần đây với sức nóng của loại hình dự án được Nhà nước tạo điều kiện này. Đây cũng là loại hình dự án được người lao động có thu nhập thấp tìm hiểu. Cùng LPC tham khảo khái niệm nhà ở xã hội là gì và các đối tượng được mua nhà ở xã hội nhé

Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là gì?

Chính sách nhà ở xã hội ra đời giúp giấc mơ có nhà của người thu nhập thấp trở thành hiện thực. Tuy nhiên, đây là “giấc mơ” có điều kiện, vậy nhà ở xã hội là gì và ai sẽ được mua nhà ở xã hội

Theo khoản 7 – Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định:

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở xã hội”

Nhà ở xã hội thường có những đặc điểm như sau:

  • Giá rẻ hơn so với loại nhà thương mại cùng khu vực hoặc cùng phân khúc về giá
  • Có chính sách dành riêng cho đối tượng
  • Chủ đầu tư khi xây dựng và giao bán nhà ở xã hội sẽ bị khống chế trần lợi nhuận là 10%
  • Sau 5 năm bàn giao mới được chuyển nhượng cho gia chủ

Theo quy định tại Điều 55 – Luật Nhà ở, nhà ở xã hội bao gồm 2 loại là nhà chung cư và nhà riêng lẻ

Nhà chung cư là loại hình nhà ở xã hội điển hình và được phổ biến rộng và nhiều hơn so với loại hình nhà riêng lẻ, do việc nhà ở xã hội còn phụ thuộc vào quy hoạch tại các khu đô thị lớn, gần các khu công nghiệp và giải quyết các vấn đề về đất đai, do vậy nhà chung cư được lựa chọn nhiều hơn do có nhiều căn hộ, quy hoạch được tập trung, dễ quản lý mà mang lại tổng thể cảnh quan đẹp cho khu đô thị.

So với nhà chung cư, thì nhà ở riêng lẻ là loại hình nhà ở xã hội không được phổ biến và khi xây dựng sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Tuy nhiên, cũng không loại trừ hoàn toàn việc chủ đầu tư có thể đầu tư và xây dựng loại hình này nếu đảm bảo các quy định và tiêu chuẩn của nhà nước.

Bên cạnh 2 loại hình phổ biến, hiện nay còn có các loại hình nhà ở xã hội kết hợp bao gồm:

  1. Liền kề: Mô hình nhà ở xã hội được xây dựng theo quy mô nhà liền kề, phù hợp cho các hộ gia đình muốn sở hữu một ngôi nhà riêng biệt
  2. Nhà tái định cư: Đây là dạng nhà ở xã hội được xây dựng để tái định cư những hộ dân bị ảnh hưởng bởi các dự án công trình, giúp họ có một chỗ ở mới ổn định và tiện nghi hơn.
  3. Nhà ở xã hội thương mại: Loại hình nhà ở xã hội được xây dựng để bán ra cho người dân có thu nhập thấp – giá rẻ hơn so với loại hình nhà cùng phân khúc trên thị trường, tuy nhiên loại hình này không được hỗ trợ ngân sách từ nhà nước như các loại nhà ở xã hội khác.
Nhà ở xã hội là gì? Nhà ở xã hội Cát Tường Smart City

Do đó, dù xây dựng dưới loại hình nào thì chủ đầu tư cũng phải xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết đô thị và được sự phê duyệt của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền. Việc phân loại nhà ở xã hội được xây dựng trên các điều kiện và sự phù hợp với thực trạng quy hoạch của từng loại hình, cùng với đó căn cứ vào các chính sách hỗ trợ, quy mô tổ chức quản lý để giúp người lao động có sự lựa chọn tốt nhất với loại hình nhà ở mình mà đã lựa chọn

Xem thêm: Giải pháp nào cho 1 triệu căn nhà ở xã hội tại Yên Phong – Bắc Ninh

Nhà ở xã hội là gì - Ảnh 2

Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội

Theo Bộ Xây dựng, Nhà ở xã hội khi xây dựng sẽ đáp úng được khoảng 65% nhu cầu mua nhà cho các đối tượng khó khăn hoặc người có thu nhập thấp tại các khu đô thị lớn hoặc nông thôn.

Cũng theo quy định của Nhà nước, đối tượng được mua nhà ở xã hội dựa trên các tiêu chí khá khắt khe và cũng cần trải qua nhiều giai đoạn xét duyệt và đánh giá chủ yếu thuộc các nhóm sau:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định.
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Bên cạnh các tiêu chí về loại đối tượng, để có thể sở hữu một căn hoặc chung cư nhà ở xã hội là gì, người mua cần phải đáp ứng thêm các điều kiện dưới đây

Điều kiện về mức thu nhập

Người được mua hoặc có điều kiện mua nhà ở xã hội là các đối tượng không phải thường xuyên nộp thuế thu nhập, bao gồm

  • Người hộ cận nghèo, hộ nghèo và những người có thu nhập thấp.
  • Những người lao động đang làm việc tại khu công nghiệp hoặc trong các doanh nghiệp.
  • Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan.
  • Cán bộ, công nhân viên chức theo quy định của pháp luật.

Hoặc những gì không thể đáp ứng được nhu cầu về thu nhập như:

  • Người có công với cách mạng.
  • Cá nhân hoặc hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất, phá dỡ nhà và thu hồi đất theo quy định mà chưa được nhà nước bồi thường bằng đất ở, nhà ở.

Điều kiện về nhà ở

Đối với điều kiện này, người mua nhà ở xã hội là gì? cần thoả mãn các tiêu chí sau:

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.
  • Đối với cán bộ, công chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ đất, nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi mình đang sống. Hoặc trường hợp khác, mặc dù đã có nhà nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng khu vực và từng thời kỳ.

Điều kiện về cư trú

  • Phải có đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương hoặc tỉnh, nơi có nhà ở xã hội.
  • Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó. (trừ những trường hợp quy định tại khoản 9 điều 49, thuộc Luật nhà ở năm 2014).

Nhà ở xã hội là gì? Nhà ở xã hội được xây dựng là một giải pháp hữu ích cho Nhà nước dành cho các hộ gia đình có thu nhập thấp có cơ hội để sở hữu một mái ấm ổn định. Tuy nhiên, việc sở hữu nhà ở xã hội – nhà ở xã hội là gì? đòi hỏi người mua cần phải đáp ứng đủ các kiều kiện và thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký theo quy định của Nhà nước và pháp luật

Hy vọng với bài viết này, LPC đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về định nghĩa Nhà ở xã hội là gì? và các Đối tượng – điều kiện để sở hữu các loại hình Nhà ở xã hội.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction