Tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574:2018

Tính toán kiểm tra vết nứt trong xây dựng làm một quá trình quan trọng để đảm bảo tính chính xác và độ an toàn của công trình. Khi xây dựng, việc phát hiện và đánh giá vết nứt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và khả năng chịu tải trong các cấu trúc.

Trong bài viết này, LPC sẽ hướng dẫn tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574:2018 để bạn hiểu tầm quan trọng của tính toán kiểm tra vết nứt trong thiết kế.

Tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574:2018

1. Thông số đầu vào khi tính toán kiểm tra vết nứt

Khi tính toán kiểm tra vết nứt, thông số đầu vào chiếm vai trò quan trọng để kỹ sư có thể tính toán chính xác nhất. Bao gồm:

  • Vật liệu:
    • Bê tông:
      • Cấp cường độ B.
      • Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông Rb.
      • Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser.
      • Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ hai Rbt,ser.
      • Mô đun đàn hồi của bê tông : Eb
    • Cốt thép:
      • Mác thép: CB300-V, CB400-V
      • Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép Rs.
      • Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép Rsc.
      • Mô đun đàn hồi của bê tông : Es
  • Kích thước tiết diện:
    • Tiết diện chữ nhật b * h
    • Chiều dày lớp bê tông bảo vệ vùng kéo a, vùng nén a’ (đến trọng tâm cốt thép).
    • Chiều cao tính toán của tiết diện: ho=h-a
    • Đường kính cốt thép : ds
    • Diện tích cốt thép vùng kéo : As
    • Diện tích cốt thép vùng nén : A’s
    • Hệ số quy đổi cốt thép về bê tông : α=Es/Eb
    • Hàm lượng cốt thép : μs=As/bho ; μ’s=A’s/bho
  • Nội lực :
    • Mômen do tải trọng thường xuyên và tạm thời (dài hạn và ngắn hạn) : Mnh
    • Mômen do tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạnMdh

2. Tính toán kiểm tra vết nứt

2.1. Kiểm tra khả năng chống nứt của cấu kiện BTCT

  • Điều kiện (1):M ≤ Mcrc
    • M : Mô men uốn do ngoại lực đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn. (M=Mnh)
    • Mcrc : Mô men uốn do tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu khi hình thành vết nứt (Khả năng chống nứt của cấu kiện)
    • Nếu điều kiện (1) thỏa mãn => Cấu kiện không bị nứt, ngược lại cần tính toán kiểm tra vết nứt – bề rộng vết nứt. 
M_{crc}= W_{pl}R_{bt,ser}
    • W_{pl} : Mô men kháng uốn dẻo đối với thớ kéo
W_{pl}=1.3W_{red}
    • W_{red} : Mô men kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi theo vùng chịu kéo của tiết diện.
W_{red}=\frac{I_{red}}{y_{t}}
    • I_{red} : Mô men quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó.
I_{red}=I+\alpha I_{s}+\alpha I'_{s}
    • I, Is, I’s : Mô men quán tính lần lượt của tiết diện bê tông, của tiết diện cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén.
    • yt : Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện.
y_{t}=\frac{S_{t,red}}{A_{red}}
    • A_{red} : Diện tích của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện.
A_{red}=A+\alpha A_{_{s}}+\alpha A'_{s}
    • A, As, A’s : Diện tích tiết diện ngang lần lượt của bê tông, của cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén.
    •  : Mô men tĩnh của diện tích tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với thớ bê tông chịu kéo nhiều hơn.

2.2. Tính toán chiều rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện

  • Chiều rộng vết nứt thẳng góc acrc,i  được xác định theo công thức:
a_{crc,i}=\varphi _{1}\varphi _{2}\varphi _{3}\psi _{s}\frac{\sigma _{s}}{E_{s}}L_{s}
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời.
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
  • φ1 : Hệ số, kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng, lấy bằng :
    • 1.0 : Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng.
    • 1.4 : Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng.
  • φ2 : Hệ số, kể đến loại hình dạng bề mặt của cốt thép dọc, lấy bằng:
    • 0.5 : Đối với cốt thép có gân và cáp.
    • 0.8 : Đối với cốt thép trơn.
  • φ3 : Hệ số, kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng:
    • 1.0 : Đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm.
    • 1.2 : Đối với cấu kiện chịu kéo.
  • σs : ứng suất  trong cốt thép chịu kéo của cấu kiện chịu uốn
\sigma _{s}=\frac{M(h_{o}-y_{c})}{I_{red}}\alpha _{s1}
  • yc : Chiều cao vùng nén tiết diện ngang quy đổi
y_{c}=x_{m}=h_{o}\left ( \sqrt{\left (\mu _{s}\alpha _{s2}+\mu' _{s}\alpha _{s1}\right )^{2}+2(\mu _{s}\alpha _{s2}+\mu' _{s}\alpha _{s1}\frac{a'}{h_{o}})}-(\mu _{s}\alpha _{s2}+\mu' _{s}\alpha _{s1})\right )
  • αs1, αs2 : Các hệ số quy đổi cốt thép về bê tông. 8.2.3.3.8
\alpha _{s1}=\alpha _{s2}=\frac{E_{s}}{E_{b,red}}
  •  : Mô đun biến dạng quy đổi của bê tông chịu nén.
E_{b,red}=\frac{R_{b,ser}}{\varepsilon _{b1,red}}
  • εb1,red : Biến dạng tương đối của bê tông.
    • Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
      • Đối với bê tông nặng, lấy bằng : 0.0015 
      • Đối với bê tông nhẹ, lấy bằng : 0.0022
    • Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng :
      • Đối với bê tông nặng: lấy theo Bảng 9
Tính toán kiểm tra vết nứt
  • I,red : Mô men quán tính vùng chịu nén của tiết diện ngang quy đổi của bê tông.
I_{red}=I_{b}+I_{s}\alpha _{s2}+I'_{s}\alpha _{s1}
  •  : Mô men quán tính của diện tích tiết diện lần lượt của vùng bê tông chịu nén, của cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén đối với trọng tâm tiết diện ngang quy đổi không kể đến bê tông vùng chịu kéo.
 { \Psi }_{ s }=1-0.8\frac { { M }_{ crc } }{ M }
  •  : Khoảng cách cơ sở giữa các vết nứt thẳng góc kề nhau, Ls lấy không nhỏ hơn 10ds và 100 mm và không lớn hơn 40ds và 400 mm.
 { L }_{ s }=0.5\frac { { A }_{ bt } }{ { A }_{ s } } { d }_{ s }
  •  : Diện tích tiết diện bê tông chịu kéo, được xác định theo chiều cao vùng chịu kéo của bê tông xt.  Trong mọi trường hợp :2a ≤  A_{bt}  ≤ 0.5h
  •  : Diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo.
  •  : Đường kính danh nghĩa của cốt thép.

2.3. Kiểm tra chiều rộng vết nứt khi tính toán kiểm tra vết nứt

Việc đánh giá chiều rộng vết nứt khi tính toán kiểm tra viết nứt cho phép các kỹ sư xác định mức độ tổn thương của vật liệu và cấu trúc xung quanh vết nứt. Điều này rất quan trọng để đảm bảo rằng vết nứt không vượt quá giới hạn chấp nhận được và không gây ảnh hưởng đáng kể đến tính toàn vẹn kết cấu của công trình.

  • Điều kiện kiểm tra: 
 a_{crc} \le a_{crc,u}
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng của ngoại lực.
  •  : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép, Bảng 17
  • Kiểm tra chiều rộng vết nứt ngắn hạn do tải trọng thường xuyên và tạm thời:
 { a }_{ crc }^{ nh }\quad \le \quad \left[ { a }_{ crc }^{ nh } \right]
  •  { a }_{ crc }^{ nh } : Chiều rộng vết nứt ngắn hạn:  { a }_{ crc }^{ nh }= { a }_{ crc,1 }+{ a }_{ crc,2 }-{ a }_{ crc,3 }
  •  \left[ { a }_{ crc }^{ nh } \right]  : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép ngắn hạn, Bảng 17.
  • Kiểm tra chiều rộng vết nứt dài hạn do tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn:
 { a }_{ crc }^{ dh }\quad \le \quad \left[ { a }_{ crc }^{ dh } \right]
  •  { a }_{ crc }^{ dh } : Chiều rộng vết nứt dài hạn:  { a }_{ crc }^{ dh }= { a }_{ crc,1 }
  •  \left[ { a }_{ crc }^{ dh } \right]  : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép dài hạn, Bảng 17.
Chiều rộng vết nứt giới hạn

Quy trình tính toán kiểm tra vết nứt được thực hiện theo nhiều bước nhằm đảm bảo kết cấu công trình. Bên cạnh tính toán kiểm tra vết nứt, các kỹ sư cũng phải thực hiện thêm các nội dung tính toán khác. Hẹn gặp lại bạn trong bài viết tiếp theo với các nội dung khác nhé.

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Thị trường vật liệu xây dựng chờ “sóng” đầu tư công

Vật liệu xây dựng (VLXD) – Ngành công nghiệp nhiều thăng trầm tại thị trường Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất cơ bản như xi măng, thép,… đang trong tình trạng dư cung, đối mặt với những khoản lỗ ròng dẫn đến phải đóng cửa một số lò sản xuất, thu gọn bộ máy.

Nhiều chuyên gia nhận định, để ngành này có thể vượt qua khó khăn, đầu tư công và xúc tiến thương mại tại các trị trường mới là “cửa sáng” giúp các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trở lại thị trường. Cùng LPC tham khảo thị trường vật liệu xây dựng trong bài viết này nhé

Điểm sáng của thị trường vật liệu xây dựng từ đầu tư công

Đánh giá thị trường vật liệu xây dựng

Năm 2023, nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách theo kế hoạch được Quốc hội giao là 711.000 tỷ động, tăng 25% so với kế hoạch năm 2022. Ngoài ra, có thêm khoảng 147.000 tỷ đồng từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội. Tổng cộng, chi tiêu Chính phủ dự kiến sẽ được mở rộng lên tới hơn 850.000 tỷ đồng dưới hình thức đầu tư công vào năm nay.

Các chuyên gia nhận định, trong bối cảnh Việt Nam cần một công cụ mạnh tác động đến nền kinh tế nhiều hơn là những chính sách cắt giảm thuế như năm 2022 và đầu tư công được kỳ vọng là động lực chính (bên cạnh vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI và tiêu dùng nội địa). Với kết cấu hạ tầng, đặc biệt là đường cao tốc sẽ được ưu tiên đầu tư trong giai đoạn tới và những nhóm ngành được hưởng lợi có thể kể đến như nhà thầu, công ty xây dựng cơ sở hạ tầng hoặc vật liệu xây dựng…

Tuy nhiên, những lợi thế trên không hẳn sẽ thúc đẩy toàn bộ DN trong ngành xây dựng, vật liệu xây dựng vượt khó vì còn phụ thuộc vào sự “ưu tiên” của Chính phủ cho những nhà thầu xây dựng có kinh nghiệm dày dạn, năng lực tài chính lành mạnh cũng như kết quả tốt trong quá khứ. Thế nên những DN xây dựng mạnh sẽ được hưởng lợi nhiều nhất, có thể ví dụ như Vinaconex, Cienco4…

Dẫu vậy, với các DN vừa và nhỏ, cơ hội từ các dự án đầu tư công mang đến là không thể bỏ qua, khi hạ tầng phát triển kéo theo các cụm đô thị mới. Để vượt được qua khó khăn vẫn cần qua “bàn tay” của các nhà đầu tư, những DN cung cấp vật liệu xây dựng.

Phó Giám đốc Công ty CP công nghệ FiveSS Trần Thị Bình nhận định, tại Hà Nội, với thông tin “siêu dự án” Vành đai 4 khởi công vào tháng 6 năm nay, cùng với những động thái quyết liệt của chính quyền các cấp về công tác GPMB đang thu hút sự chú ý khi sẽ có nhiều khu đô thị sớm triển khai xây dựng “ăn theo” ven tuyến đường.

“Dự án Vành đai 4 sẽ thúc đẩy gián tiếp các dự án đô thị, bất động sản dọc 2 tuyến đường này. Có nhu cầu ắt thúc đẩy ngành xây dựng cũng như tiêu thụ một số lượng lớn vật liệu xây dựng cơ bản như sắt, thép, xi măng, cát…” – bà Trần Thị Bình cho hay.

Tìm kiếm thị trường mới cho vật liệu xây dựng

Thị trường cho ngành vật liệu xây dựng

Dù đầu tư công là điểm sáng, tuy nhiên, theo PGS. TS Phạm Thế Anh – Chuyên gia kinh tế – vĩ mô, Giảng viên Đại học Kinh tế Quốc dân, so với tổng thể nền kinh tế và tổng cầu của nền kinh tế, quy mô mảng đầu tư công chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Bên cạnh đó, những dự án đang triển khai chủ yếu là dự án dễ giải ngân, dễ giải quyết.

Trong khi đó, vẫn còn nhiều dự án đang gặp vướng mắc về thể chế, pháp lý chưa thể triển khai. “Với các doanh nghiệp liên quan đến xây lắp, xây dựng, đầu tư công, nhà đầu tư cần có đánh giá cụ thể, chi tiết về biên lợi nhuận, khả năng tạo ra lợi nhuận từ các dự án đầu tư công” – Ông Phạm Thế Anh nói.

Trong khi thị trường trong nước tiêu thụ chậm, ngành thép lại liên tục tăng giá và xi măng đang cung vượt xa cầu nên động thái mới đây của nhiều doanh nghiệp đang chuyển dần sang tìm hướng tiêu thụ tại các thị trường mới.

Mới đây, lãnh đạo Viglacera cho biết sẽ cử đoàn giám sát lập phương án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi để đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, đầu tư khu công nghiệp tại Dominica.

Như vậy, đây sẽ có thể là điểm đầu tư thứ 2 của tập đoàn này sau Cuba khi lĩnh vực vật liệu xây dựng nội địa vẫn khó khăn, nguồn thu chủ yếu đến từ bất động sản, hoạt động cho thuê hạ tầng khu công nghiệp. Trong khi đó, nhu cầu tái thiết cơ sở hạ tầng của Thổ Nhĩ Kỳ sau vụ động đất với 200.000 căn hộ và 70.000 căn nhà với kinh phí ít nhất 15 tỷ USD theo tuyên bố của Tổng thống nước này.

Thị trường có nhu cầu lớn được đánh giá là cơ hội để hàng hóa Việt Nam vào thị trường khi trong nước áp lực cung vượt cầu.

Về phần hỗ trợ, Thương vụ Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ khẳng định luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng các DN Việt Nam trong việc nghiên cứu tìm hiểu về thị trường Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm thông tin các ngành hàng, các quy định cập nhật về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước sở tại, giới thiệu và xác minh các đối tác giao dịch tại địa bàn.

Thạc sĩ Luật Kinh tế Lê Sơn Tùng nhận định, đây là cơ hội cho các ngành sản xuất đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ trong nước, đặc biệt thế mạnh về xuất khẩu xi măng, gạch ốp lát… Tuy nhiên, để tiếp cận thị trường vật liệu xây dựng này sẽ gặp sự cạnh tranh gay gắt đến từ Trung Quốc, Thái Lan và nhiều nước khác cũng trong tình trạng dư thừa công suất.

“Cần sớm bắt tay xây dựng chiến lược, kế hoạch cụ thể như: Hợp tác với các nhà phân phối, thương thảo chi phí vận tải, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh và quan trọng nhất là chuẩn bị “hành trang” với việc đối mặt các vụ kiện phòng vệ thương mại, như vậy DN sẽ mở rộng được thị trường kinh doanh” – Thạc sĩ Lê Sơn Tùng cho biết.

Nguồn: Báo Kinh tế

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

SÀN DỰ ỨNG LỰC KẾT HỢP VỚI SÀN PHẲNG UBOT. LIỆU CÓ HIỆU QUẢ?

Sàn dự ứng lực là một trong những công nghệ thi công sàn mới và hiện đại nhất hiện nay với với ưu điểm có thể tối ưu tải trọng và khả năng vượt nhịp lớn. Giải pháp này cũng đang được nhiều CĐT và nhà thầu quan tâm và tin tưởng lựa chọn sử dụng. Cùng LPC tham khảo rõ hơn về sàn dự ứng lưc và khả năng kết hợp với sàn phẳng Ubot trong bài viết này nhé!

Sàn dự ứng lực là gì?

sàn dự ứng lực

Công nghệ sàn dự ứng lực là công nghệ kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với sử dụng ứng lực trước và có cường độ cốt thép tăng hơn so với sàn bê tông thông thường. Ngoài hệ thống bê tông cốt thép cơ bản thì sàn dự ứng lực sử dụng hệ thống thép cường độ cao, khi kéo căng các sợi dây cáp tạo nên sức căng giúp giảm tới 80% tác động với trọng lượng bản thân sàn, tiết kiệm tối ưu lượng cốt thép cần sử dụng.

Công nghệ sàn dự ứng lực được phát minh từ một kỹ sư người Pháp là Eugene Freyssinet. Vào năm 1928, ông đã sử dụng các sợi thép có cường độ cao để nén bê tông.

Phân loại sàn dự ứng lực

Sàn dự ứng lực dựa vào các yếu tố cấu thành khác nhau mà chia ra làm 2 loại chính đó là: Sàn dự ứng lục có cáp dính và sàn dự ứng lực cáp không bám dính

Sàn dự ứng lực có cáp bám dính (bonded tendon)

Được làm chủ yếu từ cáp bám dính, nhờ tính đàn hồi cao của cáp cùng sự bám dính giữ bê tông với cáp, việc này tạo ra một biến dạng ngược vòm lên trên của kết cấu bê tông từ đó một lực cân bằng hướng lên sẽ được sinh ra khi sàn chịu trọng tải. Chính vì vậy những mặt sàn này sẽ có khả năng chịu được trọng tải gấp hai lần so với các sàn nhà làm từ bê tông thông thường.

Sàn dự ứng lực cáp không bám dính (unbonded)

Kết cấu của loại sàn này được uốn vòm ngược lên khi làm việc, cáp được bao quanh bởi polyethylene và một lớp bôi trơn. Với sàn dự ứng lực cáp không bám dính thì phải đạt tiêu chuản ứng suất thiết kế thì sàn mới chịu lực được.

Ưu và nhược điểm của sàn dự ứng lực

ưu điểm sàn dự ứng lực

Ưu điểm sàn dự ứng lực

Ứng dụng phổ biến trong nhiều loại công trình

Công nghệ sàn dự ứng lực đã được áp dụng trong nhiều loai hình công trinh khác nhau từ dân dụng tới xây dựng công nghiệp. Chủ yếu là các dự án lớn, nhà cao tầng hay nhà máy, nhà xưởng,…

Thi công nhanh

Thi công sàn dự ứng lực cần ít bê tông và vẫn đảm bảo đàn hồi và khả năng chịu tải của sàn  so với bê tông truyền thống. Từ đó việc tháo dỡ cốp pha cũng sẽ diễn ra nhanh hơn, các công trình sẽ được đẩy nhanh tiến độ nhưng nó vẫn đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng cho toàn bộ công trình.

Tối ưu hiệu quả kinh tế

Sử dụng sàn dự ứng lực giúp tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hơn so với sử dụng bê tông truyền thống. Bởi vì kết cấu sàn bê tông và panel tiền chế chính đã được đúc trước vì thế giá thành của móng và sàn nhà đều giảm đi. Tối đa nhiều công trình cho thấy giá có thể giảm tới 40% so với thi công biện pháp truyền thống.

Vượt nhịp lớn

Khi giải pháp sàn phẳng Ubot kết hợp với giải pháp dự ứng lực sẽ cho khả năng vượt nhịp lên tới 22m mà vẫn đảm bảo chiều dày sàn không quá lớn.

Tăng độ cứng sàn

Sàn bê tông dự ứng lực tiết kiệm nguyên liệu khối lượng cốt thép nhưng đảm bảo chất lượng tốt gấp nhiều lần so với giải pháp thông thường. Lý do là bởi vì khi kết cấu lớn thì độ cứng khung sàn bê tông ứng lực sẽ nhỏ hơn dầm. Từ đó có thể giải thích khi bạn so sánh với độ cứng của bê tông truyền thống thì cao hơn rất nhiều.

Nhược điểm của sàn dự ứng lực

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật được nhiều chủ đầu tư lựa chọn, việc thi công sàn dự ứng lực cũng có một số nhược điểm cần lưu ý:

  • Sàn bê tông dự ứng lực là một công nghệ khó vậy nên những nhà dân thông thường gần như không thể tiếp cận được công nghệ này trong xây dựng.
  • Cần có đội ngũ thi công chuyên nghiệp và có chuyên môn cao
  • Khó khăn trong quá trình cải tạo hoặc tu sửa sau này
  • Rung lắc, không có khả năng chống ồn, trong quá trình sử dụng

Ứng dựng của sàn dự ứng lực

Sàn dự ứng lực với ưu điểm là tiết kiệm thời gian, chi phí nhưng đem lại tính thẩm mỹ cao đã được ứng dụng vào nhiều công trình khác nhau. Tại các thành phố lớn ở Việt Nam như Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh trong những năm qua đã áp dụng việc thiết kế sàn dự ứng lực một cách rộng rãi vào các khu trung cư cao tầng hay các công ty, văn phòng làm việc. Các tập đoàn lớn ứng dụng rộng rãi công nghệ này như Vincom, Sungroup, Sunshine Group..

sân vận động việt trì

Ngoài áp dụng đối với các tòa nhà cao tầng, loại sàn này cũng được áp dụng thành công cho các dự án công nghiệp và dân dụng như:

Công trình công nghiệp: nhà máy may công nghiệp ở Thái Bình, nhà máy ốp lát VINASTONE tại Phú Cát – Hà Tây…

Công trình dân dụng: Trường đại học Y Thái Nguyên, sân vận động Việt Trì-Phú Thọ…

Hướng dẫn thiết kế sàn dự ứng lực

thiết kế sàn dự ứng lực

Trong quá trình thiết kế sàn dự ứng lực chúng ta phải đảm bảo những yếu tố sau:

  • Thiết kế sàn dự ứng lực cho dự án

Sàn dự ứng lực được đánh giá là có hiệu qủa kinh tế với nhịp từ 6m đến 20m, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào dạng và phương án kết cấu và tải trọng tác dụng

  • Tính toán thiết kế

Lựa chọn cách bố trí mặt bằng: Bởi việc tổn hao trên chiều dài cáp là khác nhau nên ứng suất trước giảm dần từ phía đầu kéo cáp về đầu neo cáp. Nếu được cho phép thì có thể giảm chiều dài nhịp cuối cùng giúp đạt được sự cân bằng momen như ý đồ thiết kế. Sau khi đã bố trí vị trí của các cột và vách, bạn hãy dựa vào chiều dài nhịp,  hình thức kiến trúc hay các chức năng sử dụng dịch vụ và chi phí nguyên vật liệu có sẵn để lựa chọn loại loại sàn được sử dụng. Tuy nhiên, sàn phải được đáp ứng về độ bền và độ võng.

Lực ứng suất trước: được định nghĩa là lực kéo cáp tạo độ căng cho cáp. Thường thì đối với sàn sẽ được thiết kế lực kéo đạt <= 80% fpu.

Cáp ứng lực trước: phụ thuộc vào loại sàn thiết kế và hình dạng kích thước sàn mà ta sẽ lựa chọn cách bố trí cáp là khác nhau. Ví dụ với trường hợp đặc biệt cáp bố trí qua các lỗ nhỏ hơn 300mm thì chúng ta có thể bố trí bất kỳ nơi nào trên sàn cũng không ảnh hưởng đến sự làm việc của cáp, tuy nhiên đối với các trường hợp lớn hơn thì phải xem xét lại thật kỹ lưỡng.

  • Xác định chiều dày sàn, mũ cột, dầm

Những thông số này được thiết kế theo đúng các chỉ số đã được đặt ra trong xây dựng.

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

TOP 3 PHẦN MỀM THIẾT KẾ KẾT CẤU DÙNG TRONG SÀN PHẲNG KHÔNG DẦM

Thiết kế kết cấu trong xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên những công trình vững chắc và an toàn. Đặc biệt trong giải pháp thiết kế kết cấu sàn phẳng không dầm – một giải pháp vật liệu công nghệ mới cần các đơn vị tính toán và triển khai có kinh nghiệm. Cùng LPC điểm danh 3 phần mềm thiết kế kết cấu phổ biến nhất được sử dụng trong thiết kế sàn phẳng không dầm

Tầm quan trọng của thiết kế kết cấu

thiết kế kết cấu trong xây dựng

Thiết kế kết cấu là quá trình sáng tạo và tính toán các yếu tố kỹ thuật và cấu trúc của một công trình xây dựng. Nó liên quan đến việc xác định các thành phần và kết cấu của công trình để đảm bảo tính an toàn, ổn định và chịu lực trong quá trình hoạt động.

Trong quá trình thiết kế kết cấu, kiến trúc sư và kỹ sư kết cấu sẽ phân tích và đánh giá các yếu tố như tải trọng, khả năng chịu tải, độ bền vật liệu, độ cứng và tính ổn định của công trình. Dựa trên thông tin này, họ sẽ lựa chọn và áp dụng các phương pháp tính toán và mô phỏng để đưa ra các giải pháp kỹ thuật và cấu trúc tối ưu.

Thiết kế kết cấu được coi là một trong những giai đoạn quan trọng nhằm đảm bảo tính an toàn, ổn định và chịu lực của công trình, đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng

Thiết kế kết cấu trong giải pháp sàn phẳng không dầm

Sàn phẳng không dầm là một giải pháp không mới đối với các đơn vị thi công, đơn vị thiết kế hay các Chủ đầu tư. Thiết kế kết cấu trong sàn phẳng không dầm được đánh giá là yếu tố vô cùng quan trọng trọng các thao tác thực hiện kỹ thuật trong công trình. Một số yếu tố quan trọng cần xem xét trong thiết kế kết cấu của sàn phẳng không dầm như:

  • Tải trọng: Xác định tải trọng tác động lên sàn là một bước quan trọng trong thiết kế kết cấu. Tải trọng bao gồm tải trọng số riêng của sàn, tải trọng số phụ (như nội thất, người sử dụng), và tải trọng tạm thời (như tuyết, gió). Cần xác định và tính toán tải trọng tác động lên sàn để đảm bảo rằng kết cấu có thể chịu được mọi tải trọng này một cách an toàn.
  • Vật liệu: Các vật liệu thông dụng bao gồm bê tông, thép, gỗ, và composite. Mỗi vật liệu có tính chất và ưu điểm riêng, và cần đảm bảo rằng vật liệu được sử dụng có đủ độ cứng, độ bền và khả năng chịu tải để đáp ứng yêu cầu tải trọng của sàn.
  • Độ cứng: Sàn phẳng không dầm cần được thiết kế với độ cứng đủ để tránh các biến dạng không mong muốn và đảm bảo tính ổn định của kết cấu. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp có tải trọng phụ lớn hoặc trong các không gian có yêu cầu đặc biệt về độ cứng.
  • Tính khả thi kỹ thuật: Xem xét các hạn chế về không gian, chiều cao, khả năng chịu tải của vật liệu và phương pháp thi công để đảm bảo
  • Kỹ thuật chống cháy: Có thể bao gồm việc sử dụng vật liệu chịu lửa, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cách cách ly chống cháy và hệ thống thoát hiểm.
  • Thiết kế thẩm mỹ: Các yếu tố như hình dạng, màu sắc, bề mặt và họa tiết có thể được tính toán để tạo ra một không gian thẩm mỹ hài hòa và hấp dẫn.
  • Điều kiện môi trường: Trong quá trình thiết kế, cần xem xét các yếu tố môi trường như độ ẩm, nhiệt độ, tác động của môi trường hóa chất và môi trường mặn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn vật liệu và phương pháp thiết kế để đảm bảo tính ổn định và bền vững của kết cấu.
  • Quy định và tiêu chuẩn: Trong thiết kế kết cấu, luôn cần tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn xây dựng địa phương, quốc gia và quốc tế. Các tiêu chuẩn này bao gồm các quy định về tải trọng, an toàn, chống cháy và bảo vệ môi trường. Tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn này là rất quan trọng để đảm bảo tính an toàn và pháp lý của kết cấu.

Xem thêm: Giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot

Top 3 phần mềm phổ biến dùng trong thiết kế kết cấu sàn phẳng không dầm

AutoCAD

Sử dụng phần mềm AutoCad trong thiết kế kết cấu

AutoCAD là tên viết tắt của cụm từ “Automatic Computer Aided Design”. Phần mềm này được Autodesk phát triển và ra mắt năm 1982 với tính năng chính là soạn thảo, thiết kế các bản vẽ 2D và 3D với sự trợ giúp của máy tính. Với công cụ này, người dùng có thể thực hiện các phép tính và tái hiện những ý tưởng của mình dưới dạng bản vẽ kỹ thuật với độ chính xác cần thiết. Vì vậy nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, xây dựng, công nghiệp…

Trong đời sống thực tế, AutoCAD chủ yếu dùng để phục vụ công việc của các kỹ sư, họa sĩ hoạt hình, quản lý dự án, kiến trúc sư… Kiến trúc và xây dựng: Với Autodesk AEC Collection, người dùng sẽ được cung cấp các công cụ CAD, BIM (công cụ mô hình thông tin xây dựng) cùng một gói những phần mềm xây dựng và thiết kế 3D. Từ đó cho phép các kỹ sư xây dựng tạo nên những mô hình, thiết kế trực quan, chính xác trong thiết kế kết cấu

Với bản vẽ thi công kết cấu nói chung và ứng dụng trong giải pháp sàn phẳng nói riêng, AutoCad là phần mềm thiết kế kết cấu không thể thiếu giúp các kĩ sư thể hiện bản vẽ với độ chính xác và tính hữ ích, thuận tiện của mình.

ETABS

ETABS là một phần mềm thiết kế kết cấu nhà cao tầng của hãng CSI. Vào những thập niên 90, khi máy tính để bàn chưa xuất hiện, một số nhà khoa học ở Đại học US Berkeley đã nghiên cứu ra thuật toán để tính toán nhà cao tầng và chạy trên máy tính lớn.

Dùng phần mềm Safe trong thiết kế kết cấu

Đây là một phần mềm dựa trên thuật toán phần tử hữu hạn, tuy nhiên có rất nhiều cải tiến đáng kể nhằm tăng tốc quá trình tính toán cũng như nhập số liệu dầu vào. Phần mềm được viết dựa trên ngôn ngữ Fortran, là một ngôn ngữ lâu đời nhưng rất hiệu quả trong các bài toán về thiết kế kết cấu. Khả năng xử lý số liệu là lớn bất kì.

Phương pháp phần tử hữu hạn là phương pháp phân tích kết cấu gần đúng bằng cách chia tách hệ kết cấu thành các phần tử đơn giản được định nghĩa trước. Etabs là phần mềm sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để phân tích kết cấu.

Phần mềm Etabs được sử dụng để phân tích kết cấu các công trình xây dựng dân dụng, đặc biệt là nhà cao tầng. Nói như thế không có nghĩa rằng Etabs chỉ giải quyết được bài toán phân tích kết cấu cho nhà cao tầng, mà cần hiểu rằng Etabs được trang bị các công cụ để thực hiện việc phân tích kết cấu nhà cao tầng một cách thuận lợi nhất (so với các sản phẩm khác của hãng CSI).

Việc phân tích kết cấu cuối cùng nhằm mục đích tìm ra được nội lực (dùng để thiết kế cốt thép), phản lực (dùng để thiết kế móng), và các giá trị về chuyển vị (dùng để kiểm tra kết cấu ở trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng).

SAFE

SAFE là phần mềm thiết kế kết cấu chuyên dụng tính toán cho các loại bản sàn bê-tông cốt thép theo phương pháp phần tử hữu hạn như sàn giao thoa, sàn không dầm, sàn nấm, … ngoài ra SAFE còn có thể tính nội lực và tính thép cho đài móng đơn hoặc móng tổ hợp, móng bè. SAFE có thể đảm đương được tất cả các yêu cầu của quá trình thiết kế kết cấu một cách trực quan sinh động, hữu ích, toàn diện và dễ sử dụng.

Phần mềm Safe trong thiết kế kết cấu

Bằng các công cụ vẽ tinh vi, sử dụng một trong các tùy chọn nhập để nhập dữ liệu từ AutoCAD, bảng tính hoặc cơ sở dữ liệu, Safe giúp người sử dụng thiết kế sàn móng nhanh và hiệu quả ở bất kỳ định hình dạng nào, tròn hoặc trụ rỗng.

SAFE giúp xác định sàn móng từ địa kỹ thuật phi tuyến do nền đất bị nứt, lún. Đồng thời phân tích vết nứt phi tuyến của sàn móng. SAFE đo tải trọng của sàn móng một cách dễ dàng bằng cách lựa chọn tự động. Với SAFE, người sử dụng có thể mô tả dải thiết kế một cách hoàn chỉnh, kiểm soát vị trí, kích cỡ và  tính toán gia cố. Phương pháp phần tử hữu hạn cực kỳ hữu dụng trong việc thiết kế sàn không dầm đối với nền móng có địa chất phức tạp.

SAFE đưa ra các báo cáo toàn diện và có thể tùy chỉnh cho tất cả các kết quả thiết kế và phân tích. Đồng thời SAFE  còn cung cấp các kế hoạch chi tiết, các phần, các mặt, chu trình và bảng biểu. Do vậy người dùng có thể xem lại, in ra trực tiếp hoặc là xuất ra các bản CAD.

Với các kỹ sư, SAFE rất dễ sử dụng và là một phần mềm hữu ích cần thiết cho việc mô phỏng, phân tích, thiết kế chi tiết hệ thống sàn sử dụng giải pháp sàn phẳng, kiểm tra độ võng, bố trí thép,…

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

TÍNH TOÁN CHỌC THỦNG SÀN THEO TCVN 5574:2018

Tính toán chọc thủng sàn là một trong những yêu cầu tính toán bắt buộc phải làm trong quá trính tính toán để thiết kế kết cấu công trình xây dựng.

Điểm khác biệt của tính toán chọc thủng sàn theo 5574: 2018

Tính toán chọc thủng sàn theo TCVN 5574-2028

Theo tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018, thay thế TCVN 5574:2012, có sự thay đổi đáng kể trong tính toán chọc thủng sàn cho các cấu kiện phẳng so với phiên bản cũ, đó là kể đến ảnh hưởng của mô men uốn, tác dụng tại vùng chọc thủng.

Một trong những điểm mới trong tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018 [2] so với tiêu chuẩn cũ TCVN 5574:2012 [1] là phần tính toán chọc thủng đối với các cấu kiện phẳng dạng bản như bản sàn, bản móng.

Trước đây tiêu chuẩn cũ [1] đưa ra cách tính đơn giản, chỉ kể đến tác dụng của lực tập trung (lực chọc thủng) mà không kể đến ảnh hưởng của các mô men uốn tác dụng theo một hoặc hai phương như trong thực tế vẫn thường xảy ra. Tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018 đã khắc phục được vấn đề này.

Sơ đồ khối trong trường hợp chỉ có tác dụng của lực chọc thủng

tính toán chọc thủng sàn TH1

Sơ đồ khối trong trường hợp có tác dụng của lựa chọc thủng và mô men uốn theo một phương

tính toán chọc thủng sàn TH2

TÀI LIỆU TÍNH TOÁN CHỌC THỦNG SÀN

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Vật liệu thông minh và xu hướng tất yếu trong thị trường xây dựng

Vật liệu thông minh đang là từ khóa không mới nhưng lại được tìm kiếm nhiều trong thời gian gần đây. Một lỹ thường tình để thích ứng với sự thay đổi không ngừng của xã hội, sự thay đổi của thời gian và lối sống ngày càng hiện đại. Con người đang dần phụ thuộc vào công nghệ, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh, thiết bị nhà thông mình và các thiết bị công nghệ mới đều luôn được phát triển.

Vật liệu thông minh cũng được tạo ra từ đó. Các kiến trúc sư luôn tìm tòi và nỗ lực để tạo ra các loại vật liệu thông minh hiệu quả lâu dài và bền vững, cải thiện chất lượng và môi trường sống cho cộng đồng.

Vật liệu thông minh là gì?

vật liệu thông minh

Vật liệu thông minh là loại vật liệu có khả năng tự điều chỉnh, phản ứng hoặc thay đổi cấu trúc, tính chất hoặc hình dạng của nó dựa trên sự tương tác với môi trường hoặc các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, điện từ, áp suất và các tín hiệu điều khiển khác.

Vật liệu thông minh sử dụng công nghệ và thiết kế để có khả năng thích ứng, phản ứng và thay đổi theo nhu cầu cụ thể, mà không cần sự can thiệp bên ngoài.

Trong lĩnh vực xây dựng, vật liệu thông minh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các công trình và cơ sở hạ tầng hiệu quả, bền vững và tiện ích hơn

5 loại vật liệu thông minh thường được sử dụng trong xây dựng

1. Bê tông tự làm sạch

Bê tông tự làm sạch có khả năng loại bỏ chất ô nhiễm trong không khí bằng cách sử dụng các chất xúc tác hoặc hệ thống tạo ra hydroxit canxi khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Điều này giúp giảm sự ô nhiễm và tạo ra không gian sống và làm việc lành mạnh hơn.

bê tông tự làm sạch

Nguyên lý hoạt động: Bê tông tự làm sạch hoạt động dựa trên việc sử dụng các chất xúc tác hoặc hệ thống tạo ra hydroxit canxi khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Quá trình này được gọi là “quá trình tự làm sạch bằng ánh sáng” (photocatalytic self-cleaning process). Chất xúc tác thường được sử dụng là titan dioxit (TiO2), có khả năng kích hoạt quá trình oxi hóa chất ô nhiễm trên bề mặt bê tông thành các chất không độc và dễ phân hủy.

Ưu điểm của bê tông tự làm sạch:

  • Ứng dụng rộng rãi trong cách công trình xây dựng bền vững như tòa nhà, cầu, đường hầm. Khả năng tự làm sạch giúp duy trì vẻ đẹp và độ bền của bề mặt bê tông trong thời gian dài, giảm chi phí bảo trì và tái tạo
  • Môi trường sống và làm việc an toàn: Việc loại bỏ chất ô nhiễm và vi khuẩn giúp giảm nguy cơ lây nhiễm và tạo ra một môi trường lành mạnh cho người dùng.
  • Xây dựng thành phố thông minh: Bê tông tự làm sạch có tiềm năng được áp dụng trong các dự án thành phố thông minh. Công nghệ này có thể được kết hợp với các hệ thống cảm biến để giám sát chất lượng không khí, mức độ ô nhiễm và môi trường sống.
  • Xây dựng hệ thống giao thông thông minh

2. Vật liệu chống nhiệt tự động

vật liệu chống nhiệt tự động

Vật liệu thông minh chống nhiệt tự động là công nghệ đột phá trong xây dựng. Với khả năng điều chỉnh nhiệt độ tự động, nó giúp tiết kiệm năng lượng và tạo sự thoải mái. Kính thông minh có khả năng thay đổi độ tối và độ trong, giúp kiểm soát nhiệt độ và ánh sáng tự động. Vật liệu chuyển pha như bông xốp có thể điều chỉnh khả năng cách nhiệt theo nhiệt độ môi trường.

Các vật liệu phản xạ nhiệt có khả năng phản chiếu tia nhiệt mặt trời, giảm tải nhiệt cho công trình. Vật liệu chống nhiệt tự động giúp xây dựng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường, mang lại một môi trường sống thoải mái và bền vững.

3. Cửa và cửa sổ thông minh

Cửa sổ thông minh

Cửa và cửa sổ thông minh kết hợp công nghệ để tăng tính tiện ích và an toàn. Chúng có khả năng tự động mở, đóng và kiểm soát ánh sáng. Cửa thông minh có thể điều khiển từ xa bằng điện thoại thông minh hoặc hệ thống nhà thông minh. Cửa sổ thông minh có khả năng tự động điều chỉnh độ tối và thông gió. Cả hai giúp tối ưu hóa năng lượng, tạo không gian thoáng đãng và tăng tính bảo mật.

4. Vật liệu từ làm sạch

Vật liệu tự làm sạch – vật liệu thông minh là loại vật liệu có khả năng tự loại bỏ chất ô nhiễm hoặc bụi bẩn mà không cần sự can thiệp của con người.

Một số loại vật liệu tự làm sạch điển hình như: Bê tông tự làm sạch, Kính tự làm sạch, Vật liệu tự làm sạch dựa trên nấm mốc, vật liệu tự làm sạch bằng ánh sáng UV,… Những loại vật liệu tự làm sạch này đang được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nhằm tạo ra môi trường sạch và an toàn, cùng với việc giảm sự phụ thuộc vào sự can thiệp của con người để duy trì sự sạch sẽ.

5. Vật liệu kim loại hình nhớ

Vật liệu kim loại hình nhớ (Shape Memory Alloy – SMA) là một loại vật liệu có khả năng trở về hình dạng ban đầu sau khi được biến đổi bằng nhiệt độ hoặc áp suất. Đây là một tính năng độc đáo và hữu ích của SMA, giúp nó được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Trong xây dựng, SMA có thể được sử dụng trong cửa hoặc cửa sổ thông minh, các bộ phận có khả năng tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ và áp suất.

Vật liệu thông minh đang dần trở thành xu hướng tất yếu để đáp ứng nhịp sống bận rộn hiện đại.

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG SÀN PHẲNG KHÔNG DẦM UBOT

Sàn phẳng không dầm Ubot là giải pháp vật liệu xây dựng được nhiều CDT lựa chọn với hơn 1000 Dự án với nhiều quy mô lớn – nhỏ khác nhau. Sàn phẳng không dầm Ubot đã chứng minh được nhiều ưu điểm nổi bật so với sàn bê tông truyền thống thông thường. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về quy trình thiết kế và thi công loại sàn ưu việt này. Cùng LPC tham khảo chi tiết nhé!

Giải pháp Sàn phẳng không dầm Ubot

Sàn phẳng không dầm ubot

Ubot là giải pháp vật liệu xây dựng sàn phẳng không dầm được LPC (Công ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm) nghiên cứu và phát triển đầu tiên tại Việt Nam bằng việc chuyển giao công nghệ từ các tập đoàn xây dựng lớn tại Châu Âu. Sàn phẳng không dầm Ubot sử dụng các hộp nhựa rỗng sản xuất từ nhựa tái chế polypropylen tạo nên một hệ thống không sử dụng dầm ngang và dầm dọc chịu lực giống như sàn bê tông truyền thống.

Được cố định bằng các lớp thép gia cường trên và dưới giúp phân bổ lực đều tới các cột cũng như đảm bảo kết cấu chịu lực tốt tương đường với sàn bê tông cốt thép truyền thống.

sàn phẳng ubot

Xem thêm: Giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot

2. Ứng dụng thực tế của sàn phẳng không dầm Ubot

Là công nghệ chuyển giao từ Châu Âu, được nhiều các tập đoàn lớn tại Châu Âu sử dụng cho các công trình quy mô lớn, sàn phẳng không dầm Ubot khi được LPC triển khai tại Việt Nam đã chứng minh hiệu quả với nhiều loại Dự án khác nhau. Các kỹ sư LPC đã cải tiến và phát triển giải pháp vật liệu này để phù hợp và hạn chế tối đa các nhược điểm khi triển khai tại các công trình xây dựng đặc thù cho ngành xây dựng Việt Nam

Sàn phẳng không dầm Ubot phù hợp cho các loại công trình như: Trung tâm thương mại; Khách sạn; Chung cư cao tầng; Tòa nhà hội nghị; Văn phòng cho thuê hay Bãi đỗ xe. Các công trình dân dụng; Villa; Biệt thự… Đặc biệt, giải pháp này còn rất phù hợp với các công trình nhà xưởng yêu cầu tối ưu kết cấu. Bên cạnh đó, với khả năng cách nhiệt, cách âm hiệu quả, Ubot còn được sử dụng nhiều cho các Dự án trường học hay bệnh viện, Khu nhà ở xã hội,…

sàn phẳng ubot

3. Quy trình thiết kế giải pháp sàn phẳng không dầm của LPC được thực hiện như thế nào?

LPC thiết kế kết cấu sàn phẳng không dầm Ubot

LPC là đơn vị đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc triển khai bản vẽ thiết kế, chuyển giao và hướng dẫn thi công thị thị trường Việt Nam. Do vậy, chất lương hồ sơ sàn phẳng không dầm đều được các CDT đánh giá cao về hiệu quả và khả năng tối ưu.

LPC cũng là đơn vị thẩm tra rất nhiều các Dự án sàn phẳng của các đơn vị cung cấp khác, đưa ra nhận xét thực tế để CDT đạt được hiệu quả kinh tế tốt nhất khi sử dụng giải pháp.

Giai đoạn 1: LPC tiếp nhận yêu cầu của quý khách hàng từ các kênh truyền thông, tiến hành khảo sát thực tế, nghiên cứu phương án kiến trúc. Lên phương án thiết kế phù hợp và tiến hành báo giá cho CDT.

Giai đoạn 2: Sau quá trường thương thảo hợp đồng thành công, LPC sẽ phối hợp với các bộ phận liên quan triển khai hồ sơ thiết kế kết cấu sàn hoặc kết cấu tổng thể cho Dự án phụ thuộc vào yêu cầu của CDT. Hoàn thiện hồ sơ thiết kế và bàn giao hồ sơ tới khách hàng.

Các giai đoạn thiết kế và LPC được tiến hành để đảm bảo tiến độ thực tế của CDT, hồ sơ trước khi xuất bản đều được kiểm tra khắt khe và đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật cho công trình.

4. Quy trình thi công Sàn phẳng không dầm Ubot

thi công sàn phẳng không dầm Ubot

Sau khi hoàn thiện hồ sơ thiết kế và đến giai đoạn triển khai thi công Dự án, các kỹ sư LPC sẽ trực tiếp xuống hiện trường và hướng dẫn chuyển giao trực tiếp. Đối với công trình ở xa, LPC có thể hướng dẫn online qua hệ thống Webcam đã được thiết lập tại trụ sở các chi nhánh.

Việc chuyển giao thi công giải pháp bao gồm: Kiểm tra thép, hướng dẫn lắp đặt hộp Ubot theo đúng kỹ thuật, Hướng dẫn làm thép gia cường, thép chống cắt, Hướng dẫn đổ bê tông – bảo dưỡng bê tông đảm bảo đúng tiêu chuẩn.

Bạn có thể xem thêm quy trình thi công sàn phẳng Ubot tại đây

Thực tế cho thấy, các kỹ sư LPC được đánh giá là đơn vị có nhiều kinh nghiệm nhất trong việc chuyển giao hiện trường và xử lý thi công. Bằng chứng được minh chứng từ việc, tất cả các công trình được cung cấp hộp và chuyển giao bởi kỹ sư LPC thì KHÔNG xảy ra bất kỳ lỗi thi công nào làm ảnh hưởng đến thẩm mỹ, tiến độ và độ bền của công trình.

Việc lựa chọn một đơn vị thi công giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot là một bước khá quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công công trình. Do vậy, CDT nên lựa chọn các đơn vị có nhiều kinh nghiệm để triển khai đảm bảo vừa tối ưu kết cấu vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế cho Dự án.

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

TOP 3 CHỈ SỐ CƠ BẢN TRONG PHẦN MỀM BÁO CÁO SÀN PHẲNG

Phần mềm báo cáo sàn phẳng được xây dựng theo kinh nghiệm triển khai tính toán các công trình sàn phẳng không dầm của các kỹ sư LPC tại Việt Nam. Sau một thời gian ứng dụng cho nhiều CDT, nhà thầu thiết kế và khách hàng, phần mềm đã mang lại nhiều ưu điểm nổi bật. Với bài viết này, các bạn hãy cùng tham khảo các chỉ số cơ bản trong phần mềm báo cáo sàn phẳng của LPC nhé.

Phần mềm báo cáo sàn phẳng là gì?

Phần mềm báo cáo sàn phẳng là một công cụ hữu ích giúp các CDT, nhà thầu thi công có thể định lượng được giá trị và kinh phí thi công sàn phẳng, so sánh hiệu quả với sàn truyền thống thông thường. Phần mềm được xây dựng bởi ParisTechno – Công ty công nghệ với kinh nghiệm trong việc xây dựng các nền tảng tính toán kỹ thuật và LPC – 13 năm kinh nghiệm trong triển khai và thiết kế sàn phẳng không dầm.

Phần mềm báo cáo sàn phẳng

Bằng cách nhập dữ liệu về các chỉ số cơ bản trong thiết kế sàn phẳng, phần mềm sẽ tính toán và hiển thị các số lượng vật liệu cầ sử dụng như xi măng, cát và thép. Đồng thời, cung cấp tổng giá trị xây dựng của tổng công trình

Với phần mềm báo cáo sàn phẳng, việc quản lý và định lượng ngân sách thi công của dự án trở nên thuận tiện và chính xác hơn. Giúp đảm bảo chất lượng công trình và loại bỏ đi các khoản chi phí không cần thiết

Đăng ký miễn phí phần mềm báo cáo sàn phẳng tại đây

3 chỉ số cơ bản trong phần mềm báo cáo sàn phẳng

Để giúp cho việc tính toán các thông số được chính xác nhất, phần mềm báo cáo sàn phẳng liệt kê các chỉ số vật liệu cơ bản, yêu cầu người dùng phải nhập các thông tin đó trên hệ thống để nhận kết quả chính xác nhất.

Cốp – pha

Cốp pha hay còn gọi là cốt pha, bắt nguồn từ tiếng Pháp là Coffrage và tiếng anh là Form-work. Được hiểu là dạng khuôn đúc bê tông, có thể làm từ nhiều vật liệu khác nhau: sắt, thép, gỗ… 

Chức năng chính của cốt pha là làm khuôn để chứa vữa nhằm định hình bê tông. Là bộ phận chịu lực, chống đỡ khi bê tông tươi còn chưa định hình.

Cốp pha thường được chia làm 2 loại:

  • Cốp pha cột: Dùng để tạo khuôn cho cột khi đổ bê tông. Với nhiều hình dạng khác nhau như: tròn, vuông, tam giác.
  • Cốp pha sàn: Còn có tên gọi là cốp pha dầm, là hệ ván khuôn cho dầm móng có dạng hộp ba mặt. Khi đủ các điều kiện về nhiệt độ không khí, độ ẩm, tốc độ xử lý chúng sẽ được gỡ bỏ… Chúng được kết hợp với hệ chống đỡ của cốp pha, hệ dầm, xà gồ phục vụ cho việc đổ bê tông, dầm, cột.

Các yêu cầu khi dùng cốp pha trong thi công

  • Phải đảm bảo độ khít, như vậy mới có thể chứa được bê tông tươi và lỏng ở bên trong
  • Hình dạng, kích thước của cốp pha và vị trí lắp đặt phải đúng thiết kế khuôn; Để chế tạo được kết cấu bê tông đúng với hình dạng, kích thước như yêu cầu
  • Cốp pha phải đảm bảo định hình trong suốt quá trình hình thành nên khối bê tông bền vững
  • Cốp pha phải đảm bảo khả năng chịu lực thay cho bê tông khi ở dạng lỏng. Chỉ tới khi bê tông đã đóng rắn và đạt khả năng chịu lực nhất định mới được tháo dỡ khuôn
  • Cốp pha cần phải được thiết kế và chế tạo sao cho dễ dàng tháo lắp
  • Nên sử dụng vật liệu tốt làm cốt pha để có thể sử dụng được nhiều lần.

Đối với giải pháp sàn công nghệ vượt nhịp không dầm ubot, thông thường LPC khuyến khích sử dụng loại giáo chống thông thường và cốp pha sàn là ván gỗ ép phủ phim

Cốp pha trong phần mềm báo cáo sàn phẳng

Về mặt cấu tạo và thành phần trong ván ép cốp pha phủ phim bao gồm các thành phần cơ bản sau: Gỗ, keo, bột mì, tờ phim(film), chất chống ẩm, mốt, mối mọt, sơn…

Ưu điểm: 

  • Tạo nên bề mặt bằng phẳng, mặt bê tông hoàn thiện cao, có thể đưa vào sử dụng mà không cần sơn lót, hoặc sử lý lại, thích hợp với giải pháp sàn phẳng không dầm. Phù hợp với chỉ số cốp pha trong phần mềm báo cáo sàn phẳng
  • Ván khuôn gỗ phủ phim là giải pháp phù hợp cho các dự án nhà dân dụng, đến công trình cao tầng, hạ tầng, công trình cầu, cống…
  • Là giải pháp kinh tế về chi phí vật liệu thi công với ván ép phủ phim sàn bê tông. 
  • Với tỉ trọng nhẹ, giúp dễ dàng vận chuyển khi lắp đặt, hoặc di chuyển đến các dự án khác
  • Độ bề da dạng, từ 1-2 lần sử dụng, cho đến 8-20 lần sử dụng. Giúp các nhà thầu tối ưu hóa chi phí.

Mác bê tông trong phần mềm báo cáo sàn phẳng

Mác bê tông trong phần mềm báo cáo sàn phẳng

Mác bê tông là ký hiệu của bê tông theo đúng tiêu chuẩn của Việt Nam. Mác bê tông là cường độ chịu nén của những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày. Chúng có đơn vị tính là kg/cm2.

Thông thường với giải pháp, phần mềm báo cáo sàn phẳng, từ những cônhg trình dân dụng nhịp ngắn nhà dân dụng với chiều dày sàn nhỏ tới những công trình vượt nhịp dài, tải trọng lớn như nhà xưởng, TTTM,.. Mác bê tông sử dụng thông thường hay gặp cho giải pháp sàn phẳng là B22.5, B25, B30,… và cấp phối đá 1x2cm

Độ sụt của bê tông chính là độ dẻo và tính dễ chảy của bê tông. Độ sụt phụ thuộc vào các biện pháp thi công bê tông như bơm cần hoặc bơm tĩnh, bê tông móng, bê tông cột. Độ sụt lý tưởng cho bê tông sử dụng trong giải pháp sàn phẳng là 18+-2cm

Mác thép

Mác thép trong phần mềm báo cáo sàn phẳng

Mác thé trong phần mềm báo cáo sàn phẳng là thuật ngữ chuyên ngành dùng để biểu hiện cho độ chịu lực của thép trong phần mềm báo cáo sàn phẳng. Hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó cho biết khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.

Các loại mác thép phổ biến, thường được dùng trong xây dựng, bao gồm: SD 295, SD 390, Gr60, Grade460, SD490, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.

Sản xuất mác thép cũng cần có các tiêu chuẩn riêng: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 (Việt Nam), TCVN 1651-2008 (Việt Nam), JIS G3112 (1987) (Nhật Bản), JIS G3112 – 2004 (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), BS 4449 – 1997 (Anh). Thường dùng nhất là 2 loại SD và CB.

  • SD: Chúng ta hay nghe người ta gọi là thép SD295, SD390, SD490. Đây là tên gọi theo tiêu chuẩn Nhật Bản. NCon số đằng sau thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). 

Ví dụ SD240 có nghĩa là thép có cường độ 240N/mm2.

  • CB: CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.Tên gọi và ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).

Thông thường trong các bản vẽ của LPC sử dụng mác thép theo TCVN, chủ yếu thông dụng nhất là 2 loại thép CB400 và CB500 cho thép có đường kính từ phi 10 trở lên, từ phi 10 trở xuống sử dụng thép CB240

Cốp pha, mác bê tông, mác thép là những chỉ số cơ bản được hiển thị trong phần mềm báo cáo sàn phẳng, yêu cầu CDT cần phải nhập các thông tin này một cách chính xác. Các chỉ số khác trong phần mềm báo cáo sàn phẳng được biến thiên theo tỷ lệ tương ứng dựa trên công thức tính toán của các kỹ sư LPC.

Hy vọng với thông tin trên sẽ cung cấp bạn thêm kiến thức để có thể sử dụng phần mềm báo cáo sàn phẳng một cách hiệu quả.

Tham khảo thêm: Giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

TÍNH ĐỘ VÕNG SÀN BTCT THEO TIÊU CHUẨN TCVN 5574:2018 BẰNG SAFE

Tính độ võng sàn là một trong những yêu cầu cần thiết để đảm bảo tính an toàn, kinh tế và thẩm mỹ cho công trình. Trong thiết kế, chúng ta luôn phải đảm bảo các cấu kiện đạt yêu cầu về độ bền (TTGH thứ nhất) và biến dạng (TTGH thứ 2).

Cùng LPC tham khảo thêm cách tính độ võng sàn BTCT bằng phần mềm SAFE ngay nhé

1. Tính độ võng sàn là gì?

Hiện tượng võng và nứt kết cấu bê tông cốt thép thường gây lo ngại cho chủ đầu tư và người sử dụng công trình. Ảnh hưởng của độ võng và vết nứt sẽ làm mất mỹ quan kiến trúc công trình, làm giảm độ bền lâu của kết cấu và sự an toàn của kết cấu.

Do vậy, việc tính võng sàn giúp đảm bảo kết cấu công trình, giảm thiểu tối đa rủi ro võng – nứt sàn trong quá trình thi công và đưa vào sử dụng

2. Cở sở lý thuyết tính độ võng sàn

  • Tính toán về biến dạng (độ võng) được tính toán theo TTGH 2, tính toán với tải trọng tiêu chuẩn (không có hệ số vượt tải).
  • Cần tính toán độ võng dưới tác dụng của:
    • Tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn khi biến dạng cần được hạn chế do các yêu cầu công nghệ hoặc cấu tạo.
    • Tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn khi biến dạng cần được hạn chế do các yêu cầu thẩm mỹ.
  • Xét tới sự làm việc dài hạn của kết cấu BTCT, cần xét tới các yếu tố từ biến và co ngót cũng như tác dụng dài hạn của các loại tải trọng.
  • Nếu độ võng chủ yếu phụ thuộc vào biến dạng uốn thì giá trị độ võng được xác định dựa trên độ cong.
  • Theo mục 8.3.2.1 TCVN 5574:2018:
  • Tính toán độ võng của cấu kiện bê tông cốt thép được tiến hành theo điều kiện:

f ≤ fu

Trong đó:

f : là độ võng của cấu kiện bê tông cốt thép dưới tác dụng của ngoại lực.

fu : là giá trị độ võng giới hạn cho phép của cấu kiện bê tông cốt thép.

3. Tính toán thực hành

Tính độ võng sàn trong thực hành, ta có thể sử dụng phần mềm SAFE và tiêu chuẩn Eurocode 2 với các thông số vật liệu tương đương để phân tích và xác định độ võng sàn. Bài viết này sử dụng phiên bản SAFE V12.

Độ võng toàn phần f lúc này được tính như sau:

f = f1 – f2 + f3

  • Trong đó:
    • f1 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
    • f2 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
    • f3 – độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
  • Các trường hợp tải:
    • Tải trọng bản thân kết cấu (DL)
    • Tải trọng các lớp hoàn thiện (SDL)
    • Tải trọng tường bao che (WL)
    • Hoạt tải sử dụng (LL12 , LL13)

3.1. Xây dựng mô hình tính toán.

  • Cách 1: Tạo mô hình trực tiếp trong phần mềm SAFE.
  • Cách 2: Xuất mô hình sàn cần tính (dưới dạng file .f2k) từ mô hình ETABS. 

3.2. Chọn tiêu chuẩn áp dụng.

       Vào Design => Design Preferences

Mục Code: Chọn tiêu chuẩn

Mục Min.Cover Slabs: Chọn lớp bê tông bảo vệ, vị trí lớp cốt thép.

Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018

3.3. Khai báo đặc trưng vật liệu.

                  Vào Define => Materials

  • Kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số vật liệu xuất từ Etabs.
  • Chọn MAT1 => Modify / Show Material…
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018

3.4. Khai báo thông số cốt thép khi phân tích vết nứt.

       Vào Run => Cracking Analysis Options 

  • Mục Reinforcement Source:
    • From Finite Element Based Design: Cốt thép từ chương trình tự tính toán. (tùy chọn mặc định)
    • Quick Tension Rebar Specification: Người dùng khai báo cốt thép.
  • Mục Minimum Reinforcing Ratios Used for Cracking Analysis: Hàm lượng cốt thép tối thiểu khi tính toán vết nứt. Có thể lấy μ = 0.003
  • Mục Cracking Modulus of Rupture: Chọn 1 trong 2 cách đều được
    • Program Default : Chương trình tự tính toán
    • User Specified : Người dùng khai báo thông số fctm -Cường độ chịu kéo trung bình của bê tông ở tuổi 28 ngày. Bê tông B25 có fctm = 2.2 MPa
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018

3.5. Khai báo các trường hợp tải tính độ võng sàn.

       Vào Define => Load Cases => Add New Case…

  •  f1:- độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng.
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018
  • f2 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018
    • Theo TCVN 2737-1995, hoạt tải có 2 thành phần: toàn phần và dài hạn. Phần dài hạn thường chiếm 20%-35%. Có thể lấy bằng 0.3 gần đúng phần lớn các loại hoạt tải.
  • f3 – độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018
    • Tổ hợp này kể đến tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn, dùng 2 đặc trưng Creep Coefficient (CR) cho từ biến và Shrinkage (SH) cho co ngót của bê tông.
    • Hệ số từ biến cho ở  Bảng 11 tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 phụ thuộc vào cấp cường độ và độ ẩm tương đối của không khí môi trường xung quanh.
    • Với B25 và độ ẩm trên 75% ta có CR=1.8. Hệ số SH có thể lấy bằng 0.0003 hoặc xác định theo tính toán.
  • Khai báo tổ hợp tải trọng tính độ võng sàn:
    • f = f1 – f2 + f3
    • Vào Define => Load Combinations… => Add New Combo…
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018

3.6. Xem kết quả phân tích sau khi tính độ võng sàn

Vào Run => Run Analysis & Design chạy phân tích mô hình.

Vào Display => Show Deformed Shape… để xem kết quả độ võng sàn.

Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018
  • Giá trị độ võng:
Tính toán độ võng sàn TCVN 5574:2018
    • Độ võng tương đối của ô sàn theo phương Lx: Δx = Δ – 0.5(Δx1+Δx2)
    • Độ võng tương đối của ô sàn theo phương Ly: Δy = Δ – 0.5(Δy1+Δy2)
  • Kiểm tra độ võng:  max(Δx,Δy)  < [Δ]
  • [Δ] : Độ võng giới hạn, lấy theo Bảng M.1 TCVN 5574:2018

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Sàn nhẹ UBOT – Sàn vượt nhịp lớn: Giải pháp cho các công trình nhà ở xã hội, nhà ở công nhân

Sàn nhẹ UBOT là gì? 

Sàn nhẹ UBOT hay sàn vượt nhịp lớn được coi là giải pháp công nghệ sàn  phẳng không dầm vượt nhịp lớn không chỉ giúp chủ đầu tư tư kiệm chi phí xây dựng mà còn tạo được không gian kiến trúc thông thoáng và linh hoạt, tiết kiệm được thời gian thi công và chi phí của công trình. 

Sàn nhẹ UBOT được Tập đoàn Daliform Group (Italia) chuyển giao công nghệ cho Công ty TNHH xây dựng Lâm phạm nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện giải pháp. 

Cấu tạo của Hộp UBOT tạo ra sàn nhẹ UBOT

UBOT là sản phẩm cốt pha được làm bằng nhựa tái chế Polypropylene sử dụng trong kết cấu sàn và móng bè. Hộp UBOT có cấu tạo đặc biệt được thiết kế gồm 4 chân trụ và 1 chân giữa hình côn, các hộp được cố định với nhau bằng thanh nối liên kết tạo thành 1 hệ thống dầm chứ I vuông góc và vững trãi để đỗ lớp bê tông ở trên và dưới hệ thống hộp UBOT. 

Biết thêm thông tin về giải pháp sàn hộp UBOT: https://lpc.vn/giai-phap-cong-nghe/san-phang-ubot/

Vì sao Sàn nhẹ UBOT được xem là giải pháp tối ưu cho các công trình nhà ở xã hội và nhà ở công nhân? 

Nhà ở xã hội hay nhà ở công nhận được biết đến là loại hình nhà với mục đích đưa cơ hội sở hữu căn hộ với mức giá thấp hơn cho những đối tượng nằm trong chính sách, đặc biệt với những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. 

Chính vì thế, khi sử dụng sàn hộp UBOT có thể đáp ứng có tiêu chí của chủ đầu tư đưa ra. 

Dự án Sàn nhẹ UBOT
  • Đối với chi phí thi công có thể giảm tới 20% tổng chi phí cho cả công trình khi chủ đầu tư sử dụng sàn UBOT thay thế cho sàn truyền thông. Bởi lượng bê tông dầm cột được tiết kiệm, chi phí cơ điên và chi phí quản lý dự án cũng được tối ưu. 
  • Không chỉ giảm được chi phí thi công để giảm giá thành bán ra thành phẩm, nhà xã hội khi sử dụng sàn UBOT có thể vượt nhịp lên tới 20m giúp mở rộng diện thích và sự thông thoáng trong kiến trúc của ngôi nhà. 
  • Sàn cũng tối ưu được thời gian thi công, nhanh gọn không mất thời gian lắp ghép thép và cốt pha cho sàn 
Sàn nhẹ UBOT là sản phẩm được chuyển giao từ Tập đoàn của Ý, sản phẩm thân thiện với môi trường


Sàn nhẹ UBOT có khả năng cách âm cách nhiệt tốt bởi hộp UBOT tạo ra sàn rỗng dày hơn so với sàn truyền thống nên cứng hơn và giảm rung. Nhờ có phần rỗng đóng vai trò đệm không khí nên tăng khả năng cách âm giữa các tầng. Đối với tầng mái, phần rỗng giúp tăng khả năng cách nhiệt

Việc loại bỏ đi phần bê tông không làm việc của sàn giúp giảm đáng kể khối lượng mà vẫn đảm bảo hiệu quả về chịu lực và bền vững. Giảm tải trọng xuống móng, giảm chi phí đào đất.

Dự án Ecohome Phúc Lợi sử dụng sàn nhẹ UBOT

Sàn hộp Ubot giúp giảm tải trọng lên cột và móng. Có thể giảm tiết diện cột. Nhờ giảm chiều dày so với hệ sàn dầm truyền thống nên khi cùng một chiều cao. công trình có khả năng tăng thêm tầng khai thác.

Giảm tải trọng bản thân công trình là bước đầu tiên và quan trọng để thực hiện một giải pháp kết cấu hiệu quả về khả năng kháng chấn

Có thể thấy, rất nhiều công trình nhà ở xã hội như Smart City, hay Ecohome Phúc Lợi… đã sử dụng sàn phẳng UBOT cho các công trình nhà ở xã hội và nhà ở cho công nhân giúp giải quyết được khó khăn chỗ ở cho người công nhân và những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. 

Sàn phẳng UBOT được sử dụng linh hoạt cho nhiều loại hình nhà ở từ chung cư xã hội, biệt thự liền kề, các công trình thương mại, nhà dân… đều mang lại hiệu quá lớn về mặt kinh tế cho việc xây dựng và thẩm mỹ cho công trình. 

Thông tin LPC: https://lpc.vn/

Liên hệ Hotline LPC để được tư vấn: 0888.11.7373- 0911.29.9696

 Facebook: Lam Pham Construction