Xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ – Xu hướng hot trong xây dựng tương lai

Trong những năm gần đây, xu hướng xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ đã trở nên phổ biến và dành được nhiều sự quan tâm của các doanh nghiệp cũng như chủ đầu tư. 

Tuy nhiên, có rất nhiều người vẫn còn những hoài nghi về chất lượng cũng như có ít kinh nghiệm và hiểu biết về nhà loại nhà lắp ghép này. Tại bài viết dưới đây, LPC sẽ cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về chủ đề xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ – một xu hướng hot trong xây dựng tương lai.

1. Xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ là gì?

Nhà bê tông lắp ghép (nhà lắp ghép bê tông nhẹ) là kiểu nhà được xây dựng từ hệ thống khung thép cứng cáp, kết hợp với nền móng, tường, sàn được làm từ vật liệu bê tông nhẹ. 

hinh-anh-xay-nha-lap-ghep-bang-be-tong-nhe-so-1

Xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ

Xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ là cách xây dựng nhà bằng cách ghép nối các miếng panel bê tông nhẹ đúc sẵn vào phần khung dầm cột chịu lực của nhà được làm từ bê tông cốt thép hoặc khung thép. Phần tường ngoài, vách trong, sàn và mái của nhà được làm từ các tấm bê tông nhẹ có kích thước to, được thi công liên kết với nhau tạo thành công trình vững chắc.

Kiểu nhà này thường được ứng dụng để làm nhà cấp 4, nhà gác lửng, nhà ống, nhà container, nhà khung thép, nhà tiền chế, nhà hàng, homestay và nhiều loại công trình khác. Điều này đặc biệt phù hợp cho các dự án xây dựng có yêu cầu về thời gian thi công nhanh chóng và tối ưu hóa chi phí.

2. Có nên xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ hay không?

Có nên xây nhà bằng bê tông nhẹ hay không là một thắc mắc được nhiều chủ đầu tư quan tâm. Và câu trả lời của LPC là Có. 

hinh-anh-xay-nha-lap-ghep-bang-be-tong-nhe-so-2

Hình ảnh các kỹ sư đang xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ

Bởi lẽ, nhà được lắp ghép từ bê tông nhẹ là một loại kiến trúc bền vững với nhiều ưu điểm nổi bật như: 

– Trọng lượng nhẹ của vật liệu giúp việc vận chuyển và thi công dễ dàng hơn, từ đó giảm thiểu thời gian và chi phí đáng kể.

– Với khả năng chống nóng, chống ẩm và cách âm tốt, ngôi nhà lắp ghép từ bê tông siêu nhẹ hứa hẹn đáp ứng đủ nhu cầu của hầu hết hộ gia đình.

Không chỉ tối ưu hóa không gian sống, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống tiện nghi và thoải mái của mọi gia đình. Vì vậy, ngày càng nhiều người lựa chọn nhà lắp ghép bê tông nhẹ như một giải pháp hiện đại và tiên tiến trong xây dựng. 

3. Các ưu điểm khi xây dựng nhà lắp ghép bê tông nhẹ

hinh-anh-xay-nha-lap-ghep-bang-be-tong-nhe-so-3

Ưu điểm của việc xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ bao gồm:

– Trọng lượng nhẹ: Bê tông siêu nhẹ và tấm bê tông siêu nhẹ có trọng lượng chỉ bằng 1/3 đến 1/4 so với gạch nung truyền thống, giúp giảm tải trọng công trình, tiết kiệm chi phí kết cấu móng cột.

– Chống cháy, cách nhiệt: Bê tông siêu nhẹ và tấm bê tông siêu nhẹ có khả năng chống cháy, cách nhiệt tốt, giúp bảo vệ ngôi nhà khỏi các tác động của nhiệt độ và lửa.

– Chịu lực cao: Bê tông siêu nhẹ và tấm bê tông siêu nhẹ có khả năng chịu lực cao, có thể chịu được trọng tải lớn.

– Dễ thi công lắp đặt: Tấm bê tông siêu nhẹ có kích thước lớn, dễ vận chuyển và thi công lắp đặt, giúp rút ngắn thời gian thi công và tiết kiệm chi phí.

Nhược điểm của xây nhà lắp ghép bằng bê tông siêu nhẹ bao gồm:

– Yêu cầu đội ngũ thi công nắm được các kỹ thuật xây dựng chuẩn, chuyên nghiệp.

– Có thể bị thấm nước khi không được thi công đúng kỹ thuật.

hinh-anh-xay-nha-lap-ghep-bang-be-tong-nhe-so-4

Như vậy, nhà bê tông siêu nhẹ là loại nhà có nhiều ưu điểm vượt trội, phù hợp với các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý đến ngân sách và yêu cầu về kỹ thuật thi công khi lựa chọn loại nhà này.

Tóm lại, xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ đã không còn xa lạ ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, làm thế nào để hiểu rõ về quy trình cũng như thành phần cấu tạo nên một ngôi nhà lắp ghép với chất lượng tốt thì cần phải xem xét thật kỹ lưỡng để có thể đưa ra lựa chọn một cách phù hợp.

Qua bài viết trên, LPC đã giúp các bạn hiểu tổng quan về xu hướng xây nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ. Hy vọng thông tin mà LPC truyền tải sẽ đem tới cho các bạn những hiểu biết sơ bộ về ưu điểm của xu hướng xây dựng này trước khi lựa chọn và thi công xây dựng nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Top 2 căn hộ kiểu mẫu được CDT lựa chọn xây dựng cho Dự án nhà ở xã hội

Căn hộ kiểu mẫu – khái niệm đặc thù dành cho người bán – người mua – CDT bất động sản nói chung, và định nghĩa dành cho một căn hộ tiêu biểu – đại diện cho một loại hình nhà xây dựng nói riêng. Căn hộ kiểu mẫu được đánh giá và lựa chọn trên nhiều yếu tố tuỳ thuộc vào loại hình hơn cả là sự phù hợp. Loại hình nhà ở xã hội đang trở nên dần phổ biến khi nhu cầu tìm kiếm các loại hình nhà như vậy đang dần tăng lên. Cùng LPC thăm quan 2 căn hộ kiểu mẫu được CDT lựa chọn xây dựng cho nhà án nhà ở xã hội nhé

Nhà ở xã hội thì có cần phải có căn hộ kiểu mẫu

Một định nghĩa về căn hộ kiểu mẫu mà bạn đọc có thể đọc ở rất nhiều các kênh thông tin truyền thông: Căn hộ kiểu mẫu là loại căn hộ được xây dựng với mục đích là “làm mẫu”. Là nơi khách hàng có cái nhìn tổng quản nhất về Dự án về căn hộ và về loại hình kinh doanh mà Chủ đầu tư đang rao bán. Thông thường căn hộ kiểu mẫu sẽ được dựng lên trước để CDT có thể khái quát và dự toán được chi phí căn hộ trước khi công khai dự án đến với khách hàng.

Nhà ở xã hội là loại hình dịch vụ được xây dựng bởi các CDT là tư nhân hoặc tổ chức có sự hỗ trợ của Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho người dân có thu nhập thấp hoặc người lao động có thể tiến gần hơn với ước mơ sở hữu một căn hộ trong mơ với đầy đủ tiện ích, phục vụ cho nhu cầu sống của người lao động.

Nhà ở xã hội là gì? Nhà ở xã hội Cát Tường Smart City

Mặc dù là loại hình nhà ở giá rẻ hơn so với các loại hình nhà cùng phân khúc, tuy nhiên các Dự án nhà ở xã hội đều phải được thực hiện theo quy định và tiêu chuẩn, dưới sự giám sát và quản lý của Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền. Cùng với đó để phù hợp với xu hướng của thị trường xây dựng, mang lại cho người sử dụng những tiện ích tối ưu nhất và CDT cũng có thể khái toán được chi phí công trình thì Căn hộ kiểu mẫu trong Nhà ở xã hội đóng vai trò rất quan trọng.

Ngày 30/07 vừa qua, trong chương trình thăm và làm việc tại Khu nhà ở xã hội tại Bắc Ninh, Thủ tướng Chính phủ  đã nhấn mạnh về việc sửa đổi các quy định, cơ chế chính sách liên quan tới các nhà án nhà ở xã hội, đảm bảo mực tiêu giảm giá thành, phù hợp với thu nhập và khả năng chi trả của các đối tượng xã hội. Qua báo cáo của địa phương, căn hộ tại Khu đô thị Cát Tường và Thống Nhất Smart City được đánh giá là căn hộ kiểu mẫu cho loại hình NOXH, phù hợp với đông đảo người dân lao động.

Cũng trong buổi thăm quan, Thủ tướng đã ghi nhận và hoan nghênh tỉnh Bắc Ninh đã tích cực triển khai Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 – 2030”, Thủ tướng Chính phủ đề nghị tỉnh tiếp tục đẩy mạnh triển khai các dự án, chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương tập trung giải quyết các vấn đề nhà ở, nhất là trong điều kiện Bắc Ninh là tỉnh phát triển mạnh về công nghiệp, có đông công nhân cư trú.

Xem thêm: Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính kiểm tra dự án xây dựng khu nhà ở xã hội tại huyện Yên Phong

Các tiêu chí để lựa chọn căn hộ kiểu mẫu

Tiêu chuẩn về căn hộ kiểu mẫu của nhà ở xã hội là một bộ các quy định về diện tích, kết cấu và chất lượng căn hộ được xây dựng với thiết kế đơn giản, chi phí thấp những phải đảm bảo công năng của một căn hộ hiện đại và tiện ích.

Về diện tích căn hộ

Đối với nhà ở xã hội là chung cư, căn hộ kiểu mẫu phải đảm bảo có diện tích tiêu chuẩn tối thiểu là 25m2 – tối đa là 70m2, được thiết kế và xây dựng theo kiểu khép kín, đảm bảo quy chuẩn về xây dựng và phù hợp với quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt

Do mật độ xây dựng nhà ở xã hội ngày càng tăng cao và tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể tại từng khu đô thị thì UBND cấp tỉnh có thể tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ kiểu mẫu tối đa nhưng không vượt quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70m2.

Đối với nhà liền kề thấp tầng, căn hộ kiểu mẫu cũng có diện tích đất xây dựng mỗi căn không vượt quá 70m2, hệ số sử dụng đất cũng không vượt quá 2,0. Đảm bảo quy định về tiêu chuẩn thiết kế và quy hoạch do Nhà nước đã phê duyệt.

Về thiết kế căn hộ

Thiết kế căn hộ kiểu mẫu tuỳ thuộc vào tính phù hợp với điều kiện địa phương và lối sống của cư dân tại khu nhà ở xã hội. Tuy nhiên, một số yếu tố chung để xây dựng căn hộ kiểu mẫu cho Dự án nhà ở xã hội phải kể đến những yếu tố sau:

  • Thiết kế đơn giản, tối giản các chi tiết nhưng vẫn mang tính hiện đại và đầy đủ tiện nghi cho cư dân sử dụng.
  • Sử dụng các loại vật liệu xanh, vật liệu tái chế và tự nhiên giúp tiết kiện tài nguyên, tối ưu chi phí và nâng cao giá trị bảo vệ môi trường
  • Các khu vực sống riêng tư như phòng ngủ, phòng khách được thiết kế rộng rãi và thoáng mát.
  • Tạo không gian sống trong lành và gắn kết với thiên nhiên thông qua việc sử dụng cây xanh, khu vườn rau hoặc các hệ thống thuỷ canh…
  • Sử dụng các công nghệ xây dựng mới, vật liệu phù hợp.. giúp giảm chi phí và thời gian xây dựng
  • Đảm bảo an toàn, tiện nghi và đầy đủ các tiện ích cần thiết như hệ thống điện, nước, an ninh, vệ sinh, chống cháy nổ và chống ngập lụt,…
  • Những khu vực sinh hoạt chung như sân chơi, nhà văn hoá được thiết kế hài hoà, tối giản và đẹp mắt
vật liệu xây dựng tối ưu cho căn hộ kiểu mẫu

Về giá thành

Đặc thù nhà ở xã hội được xây dựng phục vụ chính cho các đối tượng chính sách và người lao động có thu nhập thấp, do vậy căn hộ kiểu mẫu trong dự án nhà ở xã hội phải đảm bảo mức chi phí hợp lý và có giá thành phù hợp với túi tiền của người lao động.

Khu nhà ở xã hội Cát Tường Smart City và Thống Nhất Smart City bên cạnh các dịch vụ tiện ích phục vụ đầy đủ cho cư dân. Căn hộ kiểu mẫu tại Dự án này cũng được chia làm 2 kiểu: Căn 2 phòng ngủ và Căn 3 phòng ngủ với lối thiết kế đơn giản, màu sắc tối giản những vẫn mang hơi hướng kiến trúc hiện đại. Và đặc biệt hơn cả, dù là căn 2PN hay 3PN thì đều có đầy đủ các tiện ích khép kín.

Căn hộ kiểu mẫu nhà liền kề

Với quy mô mỗi căn từ 2 – 3 phòng ngủ, giá bán bình quân đễ bao gồm thuế VAT và chi phí bảo chì vào khoảng từ 15tr/m2 đến 16.5tr/m2. Giá cho thuê bình quên cũng chỉ rơi vào khoảng 81.000đ/m2/tháng đến 85.000đ/m2/tháng đã bao gồm cả chi phí bảo trì của Dự án

Xem thêm: Giải pháp nào cho 1 triệu căn nhà ở xã hội tại Yên Phong – Bắc Ninh

Căn hộ kiểu mẫu được xây dựng giúp người mua có cái nhìn tổng quan nhất về Dự án. Do vậy, căn hộ kiểu mẫu luôn phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn – quy định và phù hợp với phong cách – lối sống của địa phương.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Nhà ở xã hội là gì? Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là gì? Một câu hỏi đang được quan tâm và nhiều người đặt câu hỏi trong thời gian gần đây với sức nóng của loại hình dự án được Nhà nước tạo điều kiện này. Đây cũng là loại hình dự án được người lao động có thu nhập thấp tìm hiểu. Cùng LPC tham khảo khái niệm nhà ở xã hội là gì và các đối tượng được mua nhà ở xã hội nhé

Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là gì?

Chính sách nhà ở xã hội ra đời giúp giấc mơ có nhà của người thu nhập thấp trở thành hiện thực. Tuy nhiên, đây là “giấc mơ” có điều kiện, vậy nhà ở xã hội là gì và ai sẽ được mua nhà ở xã hội

Theo khoản 7 – Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định:

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở xã hội”

Nhà ở xã hội thường có những đặc điểm như sau:

  • Giá rẻ hơn so với loại nhà thương mại cùng khu vực hoặc cùng phân khúc về giá
  • Có chính sách dành riêng cho đối tượng
  • Chủ đầu tư khi xây dựng và giao bán nhà ở xã hội sẽ bị khống chế trần lợi nhuận là 10%
  • Sau 5 năm bàn giao mới được chuyển nhượng cho gia chủ

Theo quy định tại Điều 55 – Luật Nhà ở, nhà ở xã hội bao gồm 2 loại là nhà chung cư và nhà riêng lẻ

Nhà chung cư là loại hình nhà ở xã hội điển hình và được phổ biến rộng và nhiều hơn so với loại hình nhà riêng lẻ, do việc nhà ở xã hội còn phụ thuộc vào quy hoạch tại các khu đô thị lớn, gần các khu công nghiệp và giải quyết các vấn đề về đất đai, do vậy nhà chung cư được lựa chọn nhiều hơn do có nhiều căn hộ, quy hoạch được tập trung, dễ quản lý mà mang lại tổng thể cảnh quan đẹp cho khu đô thị.

So với nhà chung cư, thì nhà ở riêng lẻ là loại hình nhà ở xã hội không được phổ biến và khi xây dựng sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Tuy nhiên, cũng không loại trừ hoàn toàn việc chủ đầu tư có thể đầu tư và xây dựng loại hình này nếu đảm bảo các quy định và tiêu chuẩn của nhà nước.

Bên cạnh 2 loại hình phổ biến, hiện nay còn có các loại hình nhà ở xã hội kết hợp bao gồm:

  1. Liền kề: Mô hình nhà ở xã hội được xây dựng theo quy mô nhà liền kề, phù hợp cho các hộ gia đình muốn sở hữu một ngôi nhà riêng biệt
  2. Nhà tái định cư: Đây là dạng nhà ở xã hội được xây dựng để tái định cư những hộ dân bị ảnh hưởng bởi các dự án công trình, giúp họ có một chỗ ở mới ổn định và tiện nghi hơn.
  3. Nhà ở xã hội thương mại: Loại hình nhà ở xã hội được xây dựng để bán ra cho người dân có thu nhập thấp – giá rẻ hơn so với loại hình nhà cùng phân khúc trên thị trường, tuy nhiên loại hình này không được hỗ trợ ngân sách từ nhà nước như các loại nhà ở xã hội khác.
Nhà ở xã hội là gì? Nhà ở xã hội Cát Tường Smart City

Do đó, dù xây dựng dưới loại hình nào thì chủ đầu tư cũng phải xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết đô thị và được sự phê duyệt của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền. Việc phân loại nhà ở xã hội được xây dựng trên các điều kiện và sự phù hợp với thực trạng quy hoạch của từng loại hình, cùng với đó căn cứ vào các chính sách hỗ trợ, quy mô tổ chức quản lý để giúp người lao động có sự lựa chọn tốt nhất với loại hình nhà ở mình mà đã lựa chọn

Xem thêm: Giải pháp nào cho 1 triệu căn nhà ở xã hội tại Yên Phong – Bắc Ninh

Nhà ở xã hội là gì - Ảnh 2

Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội

Theo Bộ Xây dựng, Nhà ở xã hội khi xây dựng sẽ đáp úng được khoảng 65% nhu cầu mua nhà cho các đối tượng khó khăn hoặc người có thu nhập thấp tại các khu đô thị lớn hoặc nông thôn.

Cũng theo quy định của Nhà nước, đối tượng được mua nhà ở xã hội dựa trên các tiêu chí khá khắt khe và cũng cần trải qua nhiều giai đoạn xét duyệt và đánh giá chủ yếu thuộc các nhóm sau:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định.
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Bên cạnh các tiêu chí về loại đối tượng, để có thể sở hữu một căn hoặc chung cư nhà ở xã hội là gì, người mua cần phải đáp ứng thêm các điều kiện dưới đây

Điều kiện về mức thu nhập

Người được mua hoặc có điều kiện mua nhà ở xã hội là các đối tượng không phải thường xuyên nộp thuế thu nhập, bao gồm

  • Người hộ cận nghèo, hộ nghèo và những người có thu nhập thấp.
  • Những người lao động đang làm việc tại khu công nghiệp hoặc trong các doanh nghiệp.
  • Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan.
  • Cán bộ, công nhân viên chức theo quy định của pháp luật.

Hoặc những gì không thể đáp ứng được nhu cầu về thu nhập như:

  • Người có công với cách mạng.
  • Cá nhân hoặc hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất, phá dỡ nhà và thu hồi đất theo quy định mà chưa được nhà nước bồi thường bằng đất ở, nhà ở.

Điều kiện về nhà ở

Đối với điều kiện này, người mua nhà ở xã hội là gì? cần thoả mãn các tiêu chí sau:

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.
  • Đối với cán bộ, công chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ đất, nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi mình đang sống. Hoặc trường hợp khác, mặc dù đã có nhà nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng khu vực và từng thời kỳ.

Điều kiện về cư trú

  • Phải có đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương hoặc tỉnh, nơi có nhà ở xã hội.
  • Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó. (trừ những trường hợp quy định tại khoản 9 điều 49, thuộc Luật nhà ở năm 2014).

Nhà ở xã hội là gì? Nhà ở xã hội được xây dựng là một giải pháp hữu ích cho Nhà nước dành cho các hộ gia đình có thu nhập thấp có cơ hội để sở hữu một mái ấm ổn định. Tuy nhiên, việc sở hữu nhà ở xã hội – nhà ở xã hội là gì? đòi hỏi người mua cần phải đáp ứng đủ các kiều kiện và thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký theo quy định của Nhà nước và pháp luật

Hy vọng với bài viết này, LPC đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về định nghĩa Nhà ở xã hội là gì? và các Đối tượng – điều kiện để sở hữu các loại hình Nhà ở xã hội.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ XU HƯỚNG BẤT ĐỘNG SẢN NĂM 2023

Nhà ở xã hội được phát triển với mục đích nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân có thu nhập thấp và đảm bảo sự phát triển bền vững cho cộng đồng. Trong những năm gần đây, xu hướng nhà ở xã hội và nhu cầu tìm mua nhà giá rẻ đang tặng mạnh. Vì vậy năm 2023 hứa hẹn sẽ là nhiều đổi mới tích cực với loại hình đầu tư này. Cùng LPC tham khảo thêm nhé

Nhà ở xã hội – Khái niệm và ý nghĩa vốn có

Nhà ở xã hội Yên Phong - Bắc Ninh

Nhà ở xã hội là một dạng nhà ở được xây dựng hoặc cung cấp cho đối tượng cho thu nhập nhấp, trung bình hoặc khó khăn đảm bảo điều kiện sống tốt hơn. Hầu hết các công trình nhà ở xã hội thường được xây dựng tại các khu công nghiệp lớn – nơi tập trung đông đảo công nhân và người lao động. Nhà ở xã hội cũng là phần quan trọng trong chính sách xã hội và phát triển bền vững của đất nước, đảm bảo mọi người đều có cơ hội tiếp cận đến với những dịch vụ cơ bản như nhà ở, giáo dục, y tế và việc làm.

Xu hướng bất động sản năm 2023 – Sự kết hợp tích cực

Xu hướng xanh hóa lên ngôi

xu hướng bất động sản xanh - nhà ở xã hội

Sau đại dịch Covid – 19 vừa qua, việc đề cao xu hướng sống xanh và lựa chọn các công trình kiến trúc xanh được nhiều quan tâm hơn cả. Các Dự án nhà ở, chung cư đều tập trung khai tác tối đa các hạng mục cây xanh, hồ nước tạo môi trường sống trong lành. Tuy nhiên xét tính thương mại thì những công trình đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn như vậy thường có mức giá không hề rẻ.

Những người có thu nhập trung bình hoặc thấp sẽ khó có khả năng để chi trả cho căn hộ theo xu hướng xanh này. Trong khi đó, hiện nay mô hình nhà ở xã hội thường lựa chọn để xây dựng kèm với công việc, hồ nước và đầy đủ tiện ích nhưng vẫn có mức giá được hỗ trợ từ Nhà nước nên việc sở hữu một căn hộ nhà ở xã hội là không hề khó.

Xem thêm: Sàn phẳng Ubot – Giải pháp vật liệu xanh cho xây dựng

Xu hướng nhà ở xã hội bùng nổ

Trong năm 2023, bất động sản nhà và chung cư được dự báo sẽ phục hồi, nhu cầu tìm kiếm nhà ở vừa túi tiền đang là ưu tiên hàng đầu của mỗi hỗ gia đình. Nhà nước đã có những động thái vô cùng tích cực trong việc xây dựng đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 – 2030”, giới chuyên gia cũng kỳ vọng năm 2023 sẽ là thời điểm tốt nhất để phân khúc này trở lại.

Việc Nhà nước tăng mạnh nguồn cung nhà ở xã họi những năm tới đây sẽ giúp những người dân có thu nhập thấp – công nhân tại các khu công nghiệp giải quyết vấn đề về nhà ở cũng như đón nhận những dịch vụ tiện ích phục vụ cuộc sống.

Xu hướng công nghệ hóa

Phần mềm protech dành cho bất động sản

Hiện nay, Proptech – công nghệ bất động sản được xem như bước tiến hoàn toàn mới cho thị trường bất động sản. Proptech bao gồm sự kết hợp giữa ngành bất động sản và các giải pháp công nghệ, như trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo (VR), thực tế tăng cường (AR), dự đoán dữ liệu, Internet of Things (IoT), blockchain và nhiều công nghệ khác.

Từ năm 2021 đến đầu nưm 2022 đã có ít nhất 5 start-up đã công bố các vòng gọi vốn mới, có thêt thu hút khoảng 500 triệu USD vốn đầu tư.

Năm 2023 là một năm bùng nổ của công nghệ nói chung và proptech, hứa hẹn là một năm phát triển khi vấn đề về dòng vốn và pháp lý được tháo gỡ

Xu hướng thuê nhà mới

Với nhu cầu ngày càng cao của người thuê nhà, áp lực cạnh tranh của người cho thuê càng gia tăng, không chỉ dừng lại ở giá thuê mà còn bao gồm các tiện ích đi kèm

Những căn hộ cũ không còn đáp ứng tốt được nhu cầu về tiện ích này đỏi hỏi các căn hộ mới phải nâng cao các tính năng về tiện ích sử dụng.

Hiện nay các Dự án nhà ở xã hội đều được xây dựng để phục vụ đầy đủ nhu cầu tiện ích của người lao động, giúp người cho thuê hoặc người mua có trải nghiệm tốt nhất trong môi trường sống. Ví dụ như trung tâm thương mại, trạm y tế, hay dịch vụ rèn luyện sức khỏe đều là những tiện ích được CDT quan tâm khi xây dựng các chung cư nhà ở xã hội hiện nay

Xu hướng chủ đầu tư chuyển sang nhận thầu xây dựng

Nhà ở xã hội Cát Tường Smart City

Việc lựa chọn mua đất để bán sản phẩm thu lãi đã mang lại khá nhiều rủi ro về tài chính cho các chủ đầu tư trong thời gian vừa qua. Vì vậy hình thức chuyển sang nhận thầu xây dựng đang đang các CDT ưu tiên.

Vì vậy nhà thầu xây dựng nhận các dự án nhà ở xã hội sẽ yên tâm hơn nhiều khi có sự đảm bảo và hỗ trợ từ Chính phủ. Theo đó thì loại hình nhà giá rẻ chắc chắn sẽ là xu hướng tất yếu năm 2023 cho cả người mua và người làm xây dựng

Theo chính sách của nhà nước, khi mua nhà ở xã hội sẽ được hỗ trợ vay vốn tới lãi suất thấp (8,2%/năm đến ngày 30/06) trong gói tín dụng 120 tỷ do Nhà nước hỗ trợ. Thời hạn được vay tiền mua nhà ở giá rẻ này cũng khá dài, từ 15  – 25 năm đủ cho người mua trả dần khoản nợ mà không bị áp lực kinh tế.

Cùng với sự hỗ trợ của chính phủ và sức mạnh tiềm năng của doanh nghiệp trong ngành, chúng ta cũng kỳ vọng nhiều đối với vốn đầu tư FDI và xu hướng M&A sẽ tạo ra cơ hội thay máy cho thị trường bất động sản năm 2023 và những năm tiếp theo

Nhà ở xã hội chưa bao giờ là hết hot. Vậy theo bạn những định trên có đúng hay không? Cùng chia sẻ thông tin với LPC nhé.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Nhìn lại xu hướng kiến trúc được dự đoán sẽ “lên ngôi” năm 2023

Kiến trúc là ngành nghề hoặc lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến việc thiết kế, xây dựng vào tạo nên các công trình. Không chỉ đơn thuần là việc xây dựng các công trình mà còn bao gồm cả quá trình thiết kế và lên ý tưởng cho công trình đó. Ngành kiến trúc đòi hỏi kiến thức về khoa học, nghệ thuật, công nghệ và quản lý.

Xu hướng kiến trúc phản ánh sự phát triển của xã hội, công nghệ môi trường và ý thức con người. Do vậy xu hướng kiến trúc luôn là những ý tưởng được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Cùng LPC nhìn lại xu hướng kiến trúc được “dự đoán” sẽ lên ngôi năm 2023 nhé

1. Kiến trúc in 3D

lpc-kien-truc-in-3D

Kiến trúc in 3D đã dần trở thành một hình thức cư trú đáng tin cậy trong vài năm qua và thấy rõ nhất vào thời điểm năm 2023. Các vật liệu như đất sét, bê tông hay nhựa được công nghệ in 3D “ép đùn” ở trạng thái lỏng và “đông cứng” thành sản phẩm cuối cùng theo bản vẽ thiết kế. Đó là một kỹ thuật đơn giản, hiệu quả, tiết kiệm và khéo léo giúp giảm nguy cơ sai sót và cũng tiết kiệm rất nhiều thời gian.

In 3D loại bỏ rất nhiều bước đơn điệu trong quá trình xây dựng và đơn giản hóa nó. Công ty khởi nghiệp Azure có trụ sở tại Los Angeles đang in 3D những ngôi nhà nhỏ lắp ghép bằng nhựa tái chế! Các cấu trúc hiện đại và tương lai có tường kính, hệ thống chiếu sáng âm trần, cửa bỏ túi và có thể in trong vòng 20 giờ.

2. Tiny(ier) Home

lpc-kien-truc-tinyhouse

Những ngôi nhà nhỏ là những căn hộ ở với quy mô nhỏ. Sống trong Tiny Home là sự lựa chọn của những người dùng mong muốn một căn hộ nhỏ với không gian được thiết kế thông minh cùng các công nghệ tiên tiến và thiết kế độc đáo. Những ngôi nhà nhỏ là sự lựa chọn lý tưởng với ưu điểm: chi phí thấp, tinh gọn, thi công ngắn ngày với nhiều chức năng chất lượng cao.

Chúng hoàn toàn có thể di động và được xây dựng ở nhiều nơi: trong phố, ngoài rừng, bên cánh đồng hay kề bờ suối… Ngôi nhà Nhỏ đôi khi không cần sử dụng mạng lưới điện thành phố mà có thể sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió nhờ thiết kế thân thiện môi trường. Những ngôi nhà này thường được ưa chuộng bởi các hộ gia đình nhỏ, giữa một nhóm người cùng chí hướng hoặc đơn giản là hai người bạn thân muốn tụ họp dưỡng già.

3. Kiến trúc Biophilic

lpc-kien-truc-Biophilic

Biophilic Design (Thiết kế ưa sinh học) về bản chất không chỉ là đưa cây xanh vào không gian mà còn là tái hiện cảm giác thiên nhiên ngay trong ngôi nhà, kết nối không chỉ về thị giác mà còn là xúc giác, thính giác, vị giác và khứu giác về môi trường tự nhiên. Tất cả điều đó giúp chữa lành cho con người và đưa con người trở về đúng với bản chất là một sinh vật, mà sinh vật thì cần hệ sinh thái.

Đó là một cách tiếp cận kiến trúc nhằm tìm cách kết nối con người với thiên nhiên, với những tòa nhà mà chúng ta cư trú. Thiết kế sinh học là đặc điểm quan trọng giúp ngôi nhà có được lượng ánh sáng tự nhiên dồi dào và nhiều cây xanh. 

4. Những ngôi nhà được ốp bằng gỗ cacbon hóa (Charred Timber)

Kỹ thuật gỗ carbon hóa được nhắc tới ở đây với tên gọi là Shou Sugi Ban – một cách xử lý gỗ của Nhật Bản đã tồn tại hơn 300 năm, được phát triển trên đảo Naoshima nhằm chống lại sự phá hủy gỗ do tác động của gió, nước biển.

Tấm ốp gỗ cacbon hóa là một loại vật liệu cực kỳ bền và đàn hồi – nó có thể chống cháy, xua đuổi côn trùng và có thể trở nên không thấm nước thông qua quá trình cacbon hóa.

5. Prefabricated Architecture

lpc-kien-truc-nha-cacbon-hoa

Nhà Prefab-Prefabricated building-tiền chế, gọi tắt là Nhà Prefab như một bộ lego khổng lồ, có thể lắp ráp, hoàn thiện, bảo dưỡng, di dời nhanh chóng, dễ dàng. Nhà Prefab có thể xây dựng trên những khu vực đầm lầy hoặc sông nước. Mô hình này chi phí xây dựng thấp, tận dụng nguyên vật liệu tại chỗ và khá bền vững trong mưa bão, phù hợp với nhà ở khu vực nông thôn, vùng ngoại thành.

Kỹ thuật xây dựng nhà lắp ghép cũng đảm bảo rằng các dự án vẫn bền vững và linh hoạt hơn. Nó cũng giúp giải quyết các vấn đề thiếu lao động ở một số quốc gia.

6. Công trình nhà nổi trên mặt nước

lpc-kien-truc-nha-noi-tren-mat-nuoc

Nhà nổi hay còn được biết đến là nhà thuyền hay nhà bè, là ngôi nhà về cơ bản sẽ giống như những căn nhà truyền thống, nhưng khác biệt ở chỗ ngôi nhà này hoàn toàn nổi trên mặt nước. Cấu tạo của ngôi nhà được chia làm 2 phần, phần nổi trên mặt nước và phần chìm bên dưới. Phần nhà nổi sẽ cần chú trọng đến việc lựa chọn vật liệu sử dụng như gỗ, tôn, nhựa,… Phía dưới nền nhà được thiết kế một miếng phao, một miếng xốp dày, cứng để có thể giảm được áp lực của căn nhà lên mặt nước, giúp căn nhà không bị chìm.

7. Kết cấu bê tông thô mộc

LPC-can-ho-toi-gian-amber-2

Kiến trúc thô mộc về cơ bản tập trung vào các cấu trúc nặng nề và trông gần như ‘thô’ như cái tên biểu thị, nhưng vẫn giữ một đặc tính điêu khắc cho chính ngôi nhà. Những cấu trúc tạo nên hình dạng và bố cục sáng-tối, điều đó thêm vào yếu tố thoải mái cho vẻ ngoài đồ sộ và nguyên khối của chúng.

8. Kiến trúc bền vững

Kiến trúc bền vững còn được gọi là kiến trúc xanh hay kiến trúc môi trường. Đây là thuật ngữ chung dùng chỉ những tòa nhà được thiết kế để hạn chế tác động của con người đối với môi trường tự nhiên.

Trong nỗ lực kết hợp tính bền vững với kiến trúc, các kiến trúc sư đã hướng tới việc thiết kế những ngôi nhà thực sự bền vững chứ không chỉ đơn giản là phủ xanh. Những ngôi nhà có kiến trúc nhằm mục đích kết hợp hài hòa với thiên nhiên, tồn tại với thiên nhiên trong hòa bình và cho phép chúng ta sống cân bằng với môi trường, giảm lượng khí thải carbon và khuyến khích một lối sống bền vững và trong lành. 

9. Nhà Container vận chuyển

Nhà container là một cấu trúc nhà ở được làm từ các container vận chuyển tái chế như: container lưu trữ hoặc container chở hàng. Những hộp thép này thường có hai kích thước: 20 feet x 8 feet hoặc 40 feet x 8 feet có thể được lắp ráp để tạo ra một không gian sống lâu dài hoặc di động.

Các container vận chuyển thường được làm sạch, gia cố và kết nối để tạo thành khung cho ngôi nhà. Sau đó, nó được trang bị hệ thống ống nước, điện và tất cả những tiện nghi hiện đại khác mà một ngôi nhà cần có.

— Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Nguồn: kienviet.net

Tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574:2018

Tính toán kiểm tra vết nứt trong xây dựng làm một quá trình quan trọng để đảm bảo tính chính xác và độ an toàn của công trình. Khi xây dựng, việc phát hiện và đánh giá vết nứt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và khả năng chịu tải trong các cấu trúc.

Trong bài viết này, LPC sẽ hướng dẫn tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574:2018 để bạn hiểu tầm quan trọng của tính toán kiểm tra vết nứt trong thiết kế.

Tính toán kiểm tra vết nứt theo TCVN 5574:2018

1. Thông số đầu vào khi tính toán kiểm tra vết nứt

Khi tính toán kiểm tra vết nứt, thông số đầu vào chiếm vai trò quan trọng để kỹ sư có thể tính toán chính xác nhất. Bao gồm:

  • Vật liệu:
    • Bê tông:
      • Cấp cường độ B.
      • Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông Rb.
      • Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser.
      • Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ hai Rbt,ser.
      • Mô đun đàn hồi của bê tông : Eb
    • Cốt thép:
      • Mác thép: CB300-V, CB400-V
      • Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép Rs.
      • Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép Rsc.
      • Mô đun đàn hồi của bê tông : Es
  • Kích thước tiết diện:
    • Tiết diện chữ nhật b * h
    • Chiều dày lớp bê tông bảo vệ vùng kéo a, vùng nén a’ (đến trọng tâm cốt thép).
    • Chiều cao tính toán của tiết diện: ho=h-a
    • Đường kính cốt thép : ds
    • Diện tích cốt thép vùng kéo : As
    • Diện tích cốt thép vùng nén : A’s
    • Hệ số quy đổi cốt thép về bê tông : α=Es/Eb
    • Hàm lượng cốt thép : μs=As/bho ; μ’s=A’s/bho
  • Nội lực :
    • Mômen do tải trọng thường xuyên và tạm thời (dài hạn và ngắn hạn) : Mnh
    • Mômen do tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạnMdh

2. Tính toán kiểm tra vết nứt

2.1. Kiểm tra khả năng chống nứt của cấu kiện BTCT

  • Điều kiện (1):M ≤ Mcrc
    • M : Mô men uốn do ngoại lực đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn. (M=Mnh)
    • Mcrc : Mô men uốn do tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu khi hình thành vết nứt (Khả năng chống nứt của cấu kiện)
    • Nếu điều kiện (1) thỏa mãn => Cấu kiện không bị nứt, ngược lại cần tính toán kiểm tra vết nứt – bề rộng vết nứt. 
M_{crc}= W_{pl}R_{bt,ser}
    • W_{pl} : Mô men kháng uốn dẻo đối với thớ kéo
W_{pl}=1.3W_{red}
    • W_{red} : Mô men kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi theo vùng chịu kéo của tiết diện.
W_{red}=\frac{I_{red}}{y_{t}}
    • I_{red} : Mô men quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó.
I_{red}=I+\alpha I_{s}+\alpha I'_{s}
    • I, Is, I’s : Mô men quán tính lần lượt của tiết diện bê tông, của tiết diện cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén.
    • yt : Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện.
y_{t}=\frac{S_{t,red}}{A_{red}}
    • A_{red} : Diện tích của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện.
A_{red}=A+\alpha A_{_{s}}+\alpha A'_{s}
    • A, As, A’s : Diện tích tiết diện ngang lần lượt của bê tông, của cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén.
    •  : Mô men tĩnh của diện tích tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với thớ bê tông chịu kéo nhiều hơn.

2.2. Tính toán chiều rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện

  • Chiều rộng vết nứt thẳng góc acrc,i  được xác định theo công thức:
a_{crc,i}=\varphi _{1}\varphi _{2}\varphi _{3}\psi _{s}\frac{\sigma _{s}}{E_{s}}L_{s}
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời.
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
  • φ1 : Hệ số, kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng, lấy bằng :
    • 1.0 : Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng.
    • 1.4 : Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng.
  • φ2 : Hệ số, kể đến loại hình dạng bề mặt của cốt thép dọc, lấy bằng:
    • 0.5 : Đối với cốt thép có gân và cáp.
    • 0.8 : Đối với cốt thép trơn.
  • φ3 : Hệ số, kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng:
    • 1.0 : Đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm.
    • 1.2 : Đối với cấu kiện chịu kéo.
  • σs : ứng suất  trong cốt thép chịu kéo của cấu kiện chịu uốn
\sigma _{s}=\frac{M(h_{o}-y_{c})}{I_{red}}\alpha _{s1}
  • yc : Chiều cao vùng nén tiết diện ngang quy đổi
y_{c}=x_{m}=h_{o}\left ( \sqrt{\left (\mu _{s}\alpha _{s2}+\mu' _{s}\alpha _{s1}\right )^{2}+2(\mu _{s}\alpha _{s2}+\mu' _{s}\alpha _{s1}\frac{a'}{h_{o}})}-(\mu _{s}\alpha _{s2}+\mu' _{s}\alpha _{s1})\right )
  • αs1, αs2 : Các hệ số quy đổi cốt thép về bê tông. 8.2.3.3.8
\alpha _{s1}=\alpha _{s2}=\frac{E_{s}}{E_{b,red}}
  •  : Mô đun biến dạng quy đổi của bê tông chịu nén.
E_{b,red}=\frac{R_{b,ser}}{\varepsilon _{b1,red}}
  • εb1,red : Biến dạng tương đối của bê tông.
    • Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
      • Đối với bê tông nặng, lấy bằng : 0.0015 
      • Đối với bê tông nhẹ, lấy bằng : 0.0022
    • Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng :
      • Đối với bê tông nặng: lấy theo Bảng 9
Tính toán kiểm tra vết nứt
  • I,red : Mô men quán tính vùng chịu nén của tiết diện ngang quy đổi của bê tông.
I_{red}=I_{b}+I_{s}\alpha _{s2}+I'_{s}\alpha _{s1}
  •  : Mô men quán tính của diện tích tiết diện lần lượt của vùng bê tông chịu nén, của cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén đối với trọng tâm tiết diện ngang quy đổi không kể đến bê tông vùng chịu kéo.
 { \Psi }_{ s }=1-0.8\frac { { M }_{ crc } }{ M }
  •  : Khoảng cách cơ sở giữa các vết nứt thẳng góc kề nhau, Ls lấy không nhỏ hơn 10ds và 100 mm và không lớn hơn 40ds và 400 mm.
 { L }_{ s }=0.5\frac { { A }_{ bt } }{ { A }_{ s } } { d }_{ s }
  •  : Diện tích tiết diện bê tông chịu kéo, được xác định theo chiều cao vùng chịu kéo của bê tông xt.  Trong mọi trường hợp :2a ≤  A_{bt}  ≤ 0.5h
  •  : Diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo.
  •  : Đường kính danh nghĩa của cốt thép.

2.3. Kiểm tra chiều rộng vết nứt khi tính toán kiểm tra vết nứt

Việc đánh giá chiều rộng vết nứt khi tính toán kiểm tra viết nứt cho phép các kỹ sư xác định mức độ tổn thương của vật liệu và cấu trúc xung quanh vết nứt. Điều này rất quan trọng để đảm bảo rằng vết nứt không vượt quá giới hạn chấp nhận được và không gây ảnh hưởng đáng kể đến tính toàn vẹn kết cấu của công trình.

  • Điều kiện kiểm tra: 
 a_{crc} \le a_{crc,u}
  •  : Chiều rộng vết nứt do tác dụng của ngoại lực.
  •  : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép, Bảng 17
  • Kiểm tra chiều rộng vết nứt ngắn hạn do tải trọng thường xuyên và tạm thời:
 { a }_{ crc }^{ nh }\quad \le \quad \left[ { a }_{ crc }^{ nh } \right]
  •  { a }_{ crc }^{ nh } : Chiều rộng vết nứt ngắn hạn:  { a }_{ crc }^{ nh }= { a }_{ crc,1 }+{ a }_{ crc,2 }-{ a }_{ crc,3 }
  •  \left[ { a }_{ crc }^{ nh } \right]  : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép ngắn hạn, Bảng 17.
  • Kiểm tra chiều rộng vết nứt dài hạn do tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn:
 { a }_{ crc }^{ dh }\quad \le \quad \left[ { a }_{ crc }^{ dh } \right]
  •  { a }_{ crc }^{ dh } : Chiều rộng vết nứt dài hạn:  { a }_{ crc }^{ dh }= { a }_{ crc,1 }
  •  \left[ { a }_{ crc }^{ dh } \right]  : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép dài hạn, Bảng 17.
Chiều rộng vết nứt giới hạn

Quy trình tính toán kiểm tra vết nứt được thực hiện theo nhiều bước nhằm đảm bảo kết cấu công trình. Bên cạnh tính toán kiểm tra vết nứt, các kỹ sư cũng phải thực hiện thêm các nội dung tính toán khác. Hẹn gặp lại bạn trong bài viết tiếp theo với các nội dung khác nhé.

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

TOP 3 PHẦN MỀM THIẾT KẾ KẾT CẤU DÙNG TRONG SÀN PHẲNG KHÔNG DẦM

Thiết kế kết cấu trong xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên những công trình vững chắc và an toàn. Đặc biệt trong giải pháp thiết kế kết cấu sàn phẳng không dầm – một giải pháp vật liệu công nghệ mới cần các đơn vị tính toán và triển khai có kinh nghiệm. Cùng LPC điểm danh 3 phần mềm thiết kế kết cấu phổ biến nhất được sử dụng trong thiết kế sàn phẳng không dầm

Tầm quan trọng của thiết kế kết cấu

thiết kế kết cấu trong xây dựng

Thiết kế kết cấu là quá trình sáng tạo và tính toán các yếu tố kỹ thuật và cấu trúc của một công trình xây dựng. Nó liên quan đến việc xác định các thành phần và kết cấu của công trình để đảm bảo tính an toàn, ổn định và chịu lực trong quá trình hoạt động.

Trong quá trình thiết kế kết cấu, kiến trúc sư và kỹ sư kết cấu sẽ phân tích và đánh giá các yếu tố như tải trọng, khả năng chịu tải, độ bền vật liệu, độ cứng và tính ổn định của công trình. Dựa trên thông tin này, họ sẽ lựa chọn và áp dụng các phương pháp tính toán và mô phỏng để đưa ra các giải pháp kỹ thuật và cấu trúc tối ưu.

Thiết kế kết cấu được coi là một trong những giai đoạn quan trọng nhằm đảm bảo tính an toàn, ổn định và chịu lực của công trình, đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng

Thiết kế kết cấu trong giải pháp sàn phẳng không dầm

Sàn phẳng không dầm là một giải pháp không mới đối với các đơn vị thi công, đơn vị thiết kế hay các Chủ đầu tư. Thiết kế kết cấu trong sàn phẳng không dầm được đánh giá là yếu tố vô cùng quan trọng trọng các thao tác thực hiện kỹ thuật trong công trình. Một số yếu tố quan trọng cần xem xét trong thiết kế kết cấu của sàn phẳng không dầm như:

  • Tải trọng: Xác định tải trọng tác động lên sàn là một bước quan trọng trong thiết kế kết cấu. Tải trọng bao gồm tải trọng số riêng của sàn, tải trọng số phụ (như nội thất, người sử dụng), và tải trọng tạm thời (như tuyết, gió). Cần xác định và tính toán tải trọng tác động lên sàn để đảm bảo rằng kết cấu có thể chịu được mọi tải trọng này một cách an toàn.
  • Vật liệu: Các vật liệu thông dụng bao gồm bê tông, thép, gỗ, và composite. Mỗi vật liệu có tính chất và ưu điểm riêng, và cần đảm bảo rằng vật liệu được sử dụng có đủ độ cứng, độ bền và khả năng chịu tải để đáp ứng yêu cầu tải trọng của sàn.
  • Độ cứng: Sàn phẳng không dầm cần được thiết kế với độ cứng đủ để tránh các biến dạng không mong muốn và đảm bảo tính ổn định của kết cấu. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp có tải trọng phụ lớn hoặc trong các không gian có yêu cầu đặc biệt về độ cứng.
  • Tính khả thi kỹ thuật: Xem xét các hạn chế về không gian, chiều cao, khả năng chịu tải của vật liệu và phương pháp thi công để đảm bảo
  • Kỹ thuật chống cháy: Có thể bao gồm việc sử dụng vật liệu chịu lửa, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cách cách ly chống cháy và hệ thống thoát hiểm.
  • Thiết kế thẩm mỹ: Các yếu tố như hình dạng, màu sắc, bề mặt và họa tiết có thể được tính toán để tạo ra một không gian thẩm mỹ hài hòa và hấp dẫn.
  • Điều kiện môi trường: Trong quá trình thiết kế, cần xem xét các yếu tố môi trường như độ ẩm, nhiệt độ, tác động của môi trường hóa chất và môi trường mặn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn vật liệu và phương pháp thiết kế để đảm bảo tính ổn định và bền vững của kết cấu.
  • Quy định và tiêu chuẩn: Trong thiết kế kết cấu, luôn cần tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn xây dựng địa phương, quốc gia và quốc tế. Các tiêu chuẩn này bao gồm các quy định về tải trọng, an toàn, chống cháy và bảo vệ môi trường. Tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn này là rất quan trọng để đảm bảo tính an toàn và pháp lý của kết cấu.

Xem thêm: Giải pháp sàn phẳng không dầm Ubot

Top 3 phần mềm phổ biến dùng trong thiết kế kết cấu sàn phẳng không dầm

AutoCAD

Sử dụng phần mềm AutoCad trong thiết kế kết cấu

AutoCAD là tên viết tắt của cụm từ “Automatic Computer Aided Design”. Phần mềm này được Autodesk phát triển và ra mắt năm 1982 với tính năng chính là soạn thảo, thiết kế các bản vẽ 2D và 3D với sự trợ giúp của máy tính. Với công cụ này, người dùng có thể thực hiện các phép tính và tái hiện những ý tưởng của mình dưới dạng bản vẽ kỹ thuật với độ chính xác cần thiết. Vì vậy nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, xây dựng, công nghiệp…

Trong đời sống thực tế, AutoCAD chủ yếu dùng để phục vụ công việc của các kỹ sư, họa sĩ hoạt hình, quản lý dự án, kiến trúc sư… Kiến trúc và xây dựng: Với Autodesk AEC Collection, người dùng sẽ được cung cấp các công cụ CAD, BIM (công cụ mô hình thông tin xây dựng) cùng một gói những phần mềm xây dựng và thiết kế 3D. Từ đó cho phép các kỹ sư xây dựng tạo nên những mô hình, thiết kế trực quan, chính xác trong thiết kế kết cấu

Với bản vẽ thi công kết cấu nói chung và ứng dụng trong giải pháp sàn phẳng nói riêng, AutoCad là phần mềm thiết kế kết cấu không thể thiếu giúp các kĩ sư thể hiện bản vẽ với độ chính xác và tính hữ ích, thuận tiện của mình.

ETABS

ETABS là một phần mềm thiết kế kết cấu nhà cao tầng của hãng CSI. Vào những thập niên 90, khi máy tính để bàn chưa xuất hiện, một số nhà khoa học ở Đại học US Berkeley đã nghiên cứu ra thuật toán để tính toán nhà cao tầng và chạy trên máy tính lớn.

Dùng phần mềm Safe trong thiết kế kết cấu

Đây là một phần mềm dựa trên thuật toán phần tử hữu hạn, tuy nhiên có rất nhiều cải tiến đáng kể nhằm tăng tốc quá trình tính toán cũng như nhập số liệu dầu vào. Phần mềm được viết dựa trên ngôn ngữ Fortran, là một ngôn ngữ lâu đời nhưng rất hiệu quả trong các bài toán về thiết kế kết cấu. Khả năng xử lý số liệu là lớn bất kì.

Phương pháp phần tử hữu hạn là phương pháp phân tích kết cấu gần đúng bằng cách chia tách hệ kết cấu thành các phần tử đơn giản được định nghĩa trước. Etabs là phần mềm sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để phân tích kết cấu.

Phần mềm Etabs được sử dụng để phân tích kết cấu các công trình xây dựng dân dụng, đặc biệt là nhà cao tầng. Nói như thế không có nghĩa rằng Etabs chỉ giải quyết được bài toán phân tích kết cấu cho nhà cao tầng, mà cần hiểu rằng Etabs được trang bị các công cụ để thực hiện việc phân tích kết cấu nhà cao tầng một cách thuận lợi nhất (so với các sản phẩm khác của hãng CSI).

Việc phân tích kết cấu cuối cùng nhằm mục đích tìm ra được nội lực (dùng để thiết kế cốt thép), phản lực (dùng để thiết kế móng), và các giá trị về chuyển vị (dùng để kiểm tra kết cấu ở trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng).

SAFE

SAFE là phần mềm thiết kế kết cấu chuyên dụng tính toán cho các loại bản sàn bê-tông cốt thép theo phương pháp phần tử hữu hạn như sàn giao thoa, sàn không dầm, sàn nấm, … ngoài ra SAFE còn có thể tính nội lực và tính thép cho đài móng đơn hoặc móng tổ hợp, móng bè. SAFE có thể đảm đương được tất cả các yêu cầu của quá trình thiết kế kết cấu một cách trực quan sinh động, hữu ích, toàn diện và dễ sử dụng.

Phần mềm Safe trong thiết kế kết cấu

Bằng các công cụ vẽ tinh vi, sử dụng một trong các tùy chọn nhập để nhập dữ liệu từ AutoCAD, bảng tính hoặc cơ sở dữ liệu, Safe giúp người sử dụng thiết kế sàn móng nhanh và hiệu quả ở bất kỳ định hình dạng nào, tròn hoặc trụ rỗng.

SAFE giúp xác định sàn móng từ địa kỹ thuật phi tuyến do nền đất bị nứt, lún. Đồng thời phân tích vết nứt phi tuyến của sàn móng. SAFE đo tải trọng của sàn móng một cách dễ dàng bằng cách lựa chọn tự động. Với SAFE, người sử dụng có thể mô tả dải thiết kế một cách hoàn chỉnh, kiểm soát vị trí, kích cỡ và  tính toán gia cố. Phương pháp phần tử hữu hạn cực kỳ hữu dụng trong việc thiết kế sàn không dầm đối với nền móng có địa chất phức tạp.

SAFE đưa ra các báo cáo toàn diện và có thể tùy chỉnh cho tất cả các kết quả thiết kế và phân tích. Đồng thời SAFE  còn cung cấp các kế hoạch chi tiết, các phần, các mặt, chu trình và bảng biểu. Do vậy người dùng có thể xem lại, in ra trực tiếp hoặc là xuất ra các bản CAD.

Với các kỹ sư, SAFE rất dễ sử dụng và là một phần mềm hữu ích cần thiết cho việc mô phỏng, phân tích, thiết kế chi tiết hệ thống sàn sử dụng giải pháp sàn phẳng, kiểm tra độ võng, bố trí thép,…

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

TÍNH TOÁN CHỌC THỦNG SÀN THEO TCVN 5574:2018

Tính toán chọc thủng sàn là một trong những yêu cầu tính toán bắt buộc phải làm trong quá trính tính toán để thiết kế kết cấu công trình xây dựng.

Điểm khác biệt của tính toán chọc thủng sàn theo 5574: 2018

Tính toán chọc thủng sàn theo TCVN 5574-2028

Theo tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018, thay thế TCVN 5574:2012, có sự thay đổi đáng kể trong tính toán chọc thủng sàn cho các cấu kiện phẳng so với phiên bản cũ, đó là kể đến ảnh hưởng của mô men uốn, tác dụng tại vùng chọc thủng.

Một trong những điểm mới trong tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018 [2] so với tiêu chuẩn cũ TCVN 5574:2012 [1] là phần tính toán chọc thủng đối với các cấu kiện phẳng dạng bản như bản sàn, bản móng.

Trước đây tiêu chuẩn cũ [1] đưa ra cách tính đơn giản, chỉ kể đến tác dụng của lực tập trung (lực chọc thủng) mà không kể đến ảnh hưởng của các mô men uốn tác dụng theo một hoặc hai phương như trong thực tế vẫn thường xảy ra. Tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018 đã khắc phục được vấn đề này.

Sơ đồ khối trong trường hợp chỉ có tác dụng của lực chọc thủng

tính toán chọc thủng sàn TH1

Sơ đồ khối trong trường hợp có tác dụng của lựa chọc thủng và mô men uốn theo một phương

tính toán chọc thủng sàn TH2

TÀI LIỆU TÍNH TOÁN CHỌC THỦNG SÀN

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Vật liệu thông minh và xu hướng tất yếu trong thị trường xây dựng

Vật liệu thông minh đang là từ khóa không mới nhưng lại được tìm kiếm nhiều trong thời gian gần đây. Một lỹ thường tình để thích ứng với sự thay đổi không ngừng của xã hội, sự thay đổi của thời gian và lối sống ngày càng hiện đại. Con người đang dần phụ thuộc vào công nghệ, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh, thiết bị nhà thông mình và các thiết bị công nghệ mới đều luôn được phát triển.

Vật liệu thông minh cũng được tạo ra từ đó. Các kiến trúc sư luôn tìm tòi và nỗ lực để tạo ra các loại vật liệu thông minh hiệu quả lâu dài và bền vững, cải thiện chất lượng và môi trường sống cho cộng đồng.

Vật liệu thông minh là gì?

vật liệu thông minh

Vật liệu thông minh là loại vật liệu có khả năng tự điều chỉnh, phản ứng hoặc thay đổi cấu trúc, tính chất hoặc hình dạng của nó dựa trên sự tương tác với môi trường hoặc các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, điện từ, áp suất và các tín hiệu điều khiển khác.

Vật liệu thông minh sử dụng công nghệ và thiết kế để có khả năng thích ứng, phản ứng và thay đổi theo nhu cầu cụ thể, mà không cần sự can thiệp bên ngoài.

Trong lĩnh vực xây dựng, vật liệu thông minh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các công trình và cơ sở hạ tầng hiệu quả, bền vững và tiện ích hơn

5 loại vật liệu thông minh thường được sử dụng trong xây dựng

1. Bê tông tự làm sạch

Bê tông tự làm sạch có khả năng loại bỏ chất ô nhiễm trong không khí bằng cách sử dụng các chất xúc tác hoặc hệ thống tạo ra hydroxit canxi khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Điều này giúp giảm sự ô nhiễm và tạo ra không gian sống và làm việc lành mạnh hơn.

bê tông tự làm sạch

Nguyên lý hoạt động: Bê tông tự làm sạch hoạt động dựa trên việc sử dụng các chất xúc tác hoặc hệ thống tạo ra hydroxit canxi khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Quá trình này được gọi là “quá trình tự làm sạch bằng ánh sáng” (photocatalytic self-cleaning process). Chất xúc tác thường được sử dụng là titan dioxit (TiO2), có khả năng kích hoạt quá trình oxi hóa chất ô nhiễm trên bề mặt bê tông thành các chất không độc và dễ phân hủy.

Ưu điểm của bê tông tự làm sạch:

  • Ứng dụng rộng rãi trong cách công trình xây dựng bền vững như tòa nhà, cầu, đường hầm. Khả năng tự làm sạch giúp duy trì vẻ đẹp và độ bền của bề mặt bê tông trong thời gian dài, giảm chi phí bảo trì và tái tạo
  • Môi trường sống và làm việc an toàn: Việc loại bỏ chất ô nhiễm và vi khuẩn giúp giảm nguy cơ lây nhiễm và tạo ra một môi trường lành mạnh cho người dùng.
  • Xây dựng thành phố thông minh: Bê tông tự làm sạch có tiềm năng được áp dụng trong các dự án thành phố thông minh. Công nghệ này có thể được kết hợp với các hệ thống cảm biến để giám sát chất lượng không khí, mức độ ô nhiễm và môi trường sống.
  • Xây dựng hệ thống giao thông thông minh

2. Vật liệu chống nhiệt tự động

vật liệu chống nhiệt tự động

Vật liệu thông minh chống nhiệt tự động là công nghệ đột phá trong xây dựng. Với khả năng điều chỉnh nhiệt độ tự động, nó giúp tiết kiệm năng lượng và tạo sự thoải mái. Kính thông minh có khả năng thay đổi độ tối và độ trong, giúp kiểm soát nhiệt độ và ánh sáng tự động. Vật liệu chuyển pha như bông xốp có thể điều chỉnh khả năng cách nhiệt theo nhiệt độ môi trường.

Các vật liệu phản xạ nhiệt có khả năng phản chiếu tia nhiệt mặt trời, giảm tải nhiệt cho công trình. Vật liệu chống nhiệt tự động giúp xây dựng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường, mang lại một môi trường sống thoải mái và bền vững.

3. Cửa và cửa sổ thông minh

Cửa sổ thông minh

Cửa và cửa sổ thông minh kết hợp công nghệ để tăng tính tiện ích và an toàn. Chúng có khả năng tự động mở, đóng và kiểm soát ánh sáng. Cửa thông minh có thể điều khiển từ xa bằng điện thoại thông minh hoặc hệ thống nhà thông minh. Cửa sổ thông minh có khả năng tự động điều chỉnh độ tối và thông gió. Cả hai giúp tối ưu hóa năng lượng, tạo không gian thoáng đãng và tăng tính bảo mật.

4. Vật liệu từ làm sạch

Vật liệu tự làm sạch – vật liệu thông minh là loại vật liệu có khả năng tự loại bỏ chất ô nhiễm hoặc bụi bẩn mà không cần sự can thiệp của con người.

Một số loại vật liệu tự làm sạch điển hình như: Bê tông tự làm sạch, Kính tự làm sạch, Vật liệu tự làm sạch dựa trên nấm mốc, vật liệu tự làm sạch bằng ánh sáng UV,… Những loại vật liệu tự làm sạch này đang được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nhằm tạo ra môi trường sạch và an toàn, cùng với việc giảm sự phụ thuộc vào sự can thiệp của con người để duy trì sự sạch sẽ.

5. Vật liệu kim loại hình nhớ

Vật liệu kim loại hình nhớ (Shape Memory Alloy – SMA) là một loại vật liệu có khả năng trở về hình dạng ban đầu sau khi được biến đổi bằng nhiệt độ hoặc áp suất. Đây là một tính năng độc đáo và hữu ích của SMA, giúp nó được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Trong xây dựng, SMA có thể được sử dụng trong cửa hoặc cửa sổ thông minh, các bộ phận có khả năng tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ và áp suất.

Vật liệu thông minh đang dần trở thành xu hướng tất yếu để đáp ứng nhịp sống bận rộn hiện đại.

—- Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction  

Youtube: Lam Pham Construction  

Tiktok: Lam Pham Construction 

Top 10 vật liệu cách âm tối ưu hiệu quả được tin dùng năm 2022

Vật liệu cách âm, chống ồn hiện nay ngày càng được ưa chuộng để giải quyết những phiền toái bởi những tạp âm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của mọi người. Hãy cùng LPC khám phá top 10 vật liệu cách âm tối ưu hiệu quả được tin dùng nhất năm 2022 nhé.

vat-lieu-cach-am-nam-2022

Vật liệu cách âm là gì?

Vật liệu cách âm là vật liệu có chỉ số dẫn âm thấp, được sử dụng để ngăn chặn sự truyền âm hay giảm cường độ âm thanh giữa hai môi trường riêng biệt, thường là từ trong ra ngoài và từ ngoài vào trong.

Các vật liệu cách âm được tin dùng năm 2022

Mỗi loại vật liệu có khả năng cách âm khác nhau. Vì vậy, tuỳ vào mức độ âm thanh, yêu cầu công việc, nhu cầu của bạn mà sử dụng các vật liệu khác nhau

1. Tấm thạch cao

Được xem là vật liệu phổ biến nhất, tấm thạch cao được ứng dụng cho nhiều loại công trình như: biệt thự, căn hộ, khách sạn – nhà hàng, nhà phố, văn phòng

cach-am-cho-chung-cu-bang-tran-thach-cao

Ưu điểm của tấm thạch cao chính là bền, dễ thi công và thẩm mỹ cao. Vì vậy những môi trường đòi hỏi có độ thẩm mỹ cao như nhà hàng, khách sạn, căn hộ, tấm thạch cao là lựa chọn ưu tiên cho công trình đặc biệt là vật liệu cách âm cho nhà chung cư. Hơn nữa, chỉ số cách âm lên đến 70 dB nên cách âm tương đối tốt. Ngoài ra, tấm thạch cao còn có thể ứng dụng chống cháy, chống ẩm hiệu quả.

2. Vật liệu cách âm bằng sàn phẳng không dầm

Thực chất, Sàn phẳng không dầm là một giải pháp vật liệu công nghệ mới được chuyển giao từ Châu Âu về Việt Nam với cách thức tính toán theo tiêu chuẩn Eurocode. Sàn phẳng không dầm là sự kết hợp giữa Hộp nhựa tạo rỗng và các lớp bê tông bảo vệ tạo rỗng cho không gian bê tông không làm việc trong sàn

cach-am-cho-nha-chung-cu
Kết cấu sàn phẳng không dầm là vật liệu cách âm được nhiều CĐT lựa chọn

Sàn phẳng không dầm thuộc kết cấu phần dầm – sàn của công trình. Khi sử dụng hộp nhựa tạo rỗng, chiều dày sàn sẽ tăng lên giúp cách âm hiệu quả giữa các tầng trong ngôi nhà.

Bên cạnh hiệu quả về cách âm, sàn phẳng không dầm còn có những ưu điểm nổi bật:

  • Vượt nhịp từ 7 đếm 22m tạo không gian thông thoáng
  • Tối ưu kết cấu – Tối ưu hiệu quả kinh tế (Giảm 5 – 15% chi phí thi công sàn)
  • Lưới cột linh hoạt, thông thoáng trong kiến trúc
  • Thi công nhanh, không cần sử dụng trần thạch cao để trang trí.

Sàn phẳng không dầm hay hộp nhựa Ubot đang là giải pháp vật liệu cách âm được nhiều CĐT quan tâm và lựa chọn.

Xem thêm:

Báo giá sàn phẳng không dầm Ubot 2022

3. Vật liệu cách âm từ bông thuỷ tinh

vat-lieu-cach-am-bang-bong-thuy-tinh

Cấu tạo của bông thuỷ tinh được liên kết bởi các sợi thuỷ tinh có trọng lượng nhẹ. Thành phần của bông thuỷ tinh là silicat, Aluminum, các oxit kim loại. Bông thuỷ tinh thường làm lớp giữa của một hệ tường nhà để giám tốc độ truyền âm thanh giữa 2 không gian.

Không gian được cách âm tốt hay không phụ thuộc vào tỷ trọng có tấm cách nhiệt này. Lớp bông càng dày thì cách âm càng tốt và ngược lại. Ngoài ra, bông thuỷ tinh kết hợp với thạch cao tạo nên hệ giải pháp cách âm – chống ồn tốt. Tuy nhiên, thuỷ tính có tính chất cứng và giòn, có thể gây kích ứng cho da khi gãy vụn.

Thông thường, giá tấm cách âm bông thuỷ tinh dao động từ 15.000 – 50.000 đồng/m2 (Giá tham khảo).

4. Vật liệu cách âm bằng cao su non

vat-lieu-cach-am-bang-cao-su-non

Thực chất, cao su non có tên gọi khác là memory foam có khả năng cách âm cách nhiệt. Đây là một dạng cao su tổng hợp có tính dẻo dai, đàn hồi cao hơn cao su thông thường.

Cao su non dạng tấm có cấu trúc rỗng như tổ ong được thông với nhau nên giảm rung, cách âm phòng chống ồn tốt. Vì vậy, đây là vật liệu cách âm cách nhiệt phòng ngủ, phòng thu âm, quán bar, karaoke, rạp chiếu phim… được nhiều người lựa chọn.

5. Tấm xốp XPS cách âm

vat-lieu-cach-am-xop-XPS

Xốp XPS là loại vật liệu xây dựng có khả năng cách nhiệt tốt, chống ẩm hiệu quả. Độ phổ biến của tấm xốp XPS không bằng cách loại tấm cách âm kể trên. Tuy nhiên loại miếng cách âm này được sử dụng nhiều cho nhà xưởng.

Khả năng cách âm, chống ồn từ xốp XPS không cao nhưng lại cách nhiệt tốt. Thêm vào đó, tấm xốp cách âm còn có khả năng chống mốc và chống ẩm. Chính vì thế, nhiều nhà xưởng lựa chọn tấm XPS để có thể vừa cách âm, cách nhiệt mà không bị ẩm mốc, hư hại sản phẩm. Tấm xốp XPS còn có thể làm tấm cách âm cho vách ngăn phòng

Báo giá vật liệu cách âm xốp XPS với kích thước 600×12000 mm, độ dày 25mm là khoảng: 65.000 đồng (giá tham khảo).

6. Tấm cách âm cách nhiệt túi khí

vat-lieu-cach-am-bang-tui-khi

Môi trường truyền âm có 4 môi trường: rắn, lỏng, khí và chân không. Trong đó, môi trường chân không hoàn toàn không truyền được âm thanh. Trong ba môi trường còn lại, môi trường không khí được xem là có vận tốc truyền âm kém nhất. Bởi vậy, các nhà nghiên cứu là chế tạo ra túi khí cách âm cho phòng ngủ, phòng đọc sách của nhà tiền chế, nhà ống…

Túi khí được làm từ các tấm cách âm nhựa Polyethylene. Bên trong túi khí cách âm phòng được xi mạ nhôm màu bạc và lớp nhựa PE có khả năng giảm thiểu âm thanh lan truyền, ngăn chặn tiếng vang, tác dụng làm vật liệu cách âm chống ồn đều vô cùng hiệu quả.

Báo giá túi khí cách âm cách nhiệt dao động từ 1.400.000VNĐ – 1.600.000VNĐ/ cuộn tùy loại sản phẩm.

7. Miếng dán cách âm

Miếng dán cách âm cũng là một loại sản phẩm được sử dụng phổ biến hiện nay. Với kết cấu được làm bằng chất liệu xốp mềm và rỗng, có khả năng hấp thụ và phản xạ âm thanh tốt, miếng dán cách âm là sản phẩm thiết yếu cho những công trình chống tiếng ồn kém.

Ngoài việc chi phí bỏ ra thấp, miếng dán cách âm còn đa dạng mẫu mã, màu sắc, kiểu dáng… không những có thể chống ồn mà còn giúp tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà bạn. Đặc biệt, miếng dán được thiết kế lớp keo chắc chắn nên thời gian sử dụng khá lâu. 

8. Gỗ tiêu âm

Giống như những vật liệu khác, gỗ tiêu âm cũng được hiều kiến trúc sự ưu ái để xử lý âm thanh cho công trình của mình. Vật liệu này thường được sử dụng làm âm trần gỗ đẹp, tường hội trường, giảng đường, rạp chiếu phim… 

Một hệ thống cách âm hoàn chỉnh sẽ được xây dựng dựa trên tấm gỗ tiêu âm và khung trần nổi thạch cao hoặc trần nhôm Vĩnh Tường. Ngoài ra, tấm gỗ tiêu âm có 2 kích thước tiêu chuẩn là 600×600 và 600×1200 phù hợp với đa dạng các loại công trình. Tuy nhiên, so với những vật liệu khác, khả năng cách âm của gỗ tiêu âm lại không bằng.

9. Mút tiêu âm

Mút tiêu âm là vật liệu được làm từ PE Foam, có khả năng làm tiêu biến những âm thanh nhiễu ở dải cao tần và trung tần. Mút tiêu âm được phân thành 3 loại chính: mút phẳng tiêu âm, mút trứng tiêu âm, mút kim tự tháp tiêu âm và được ứng dụng phổ biến trong phòng thu âm, phòng phát thanh, Studio Recording…

10. Tấm cách âm: Rockwool

Bông khoáng rockwool là hỗn hợp quặng xỉ và đá Basalt đun nóng dưới nhiệt độ cao. Hỗn hợp sau khi đun nóng sẽ được xử lý để cho ra những sợi khoáng liên kết với nhau tạo thành cuộn, khối, tấm… tùy theo nhu cầu thị trường. Giá vật liệu cách âm cách nhiệt này dao động khoảng: 395,000 VNĐ – 895,000 VNĐ / Kiện (giá tham khảo).

Như vậy có thể thấy, vật liệu cách âm trên thị trường có rất nhiều loại với các đặc tính hay ưu điểm sử dụng khác nhau. Hy vọng với chia sẻ này của LPC sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về vật liệu cách âm và có sự lựa chọn thông minh cho ngôi nhà của mình.

——Công Ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm – LPC

Hotline: 0911.29.9696

Website: https://lpc.vn

Facebook: Lam Pham Construction

Youtube: Lam Pham Construction